Xem hướng nhà tuổi Giáp Thìn năm 1844 nữ mạng

Xem hướng nhà tuổi Giáp Thìn năm 1844 nữ mạng
Năm sinh gia chủ: 1844 (Giáp Thìn)
Xem hướng nhà tuổi Giáp Thìn năm 1844 nữ mạng
Đông Tứ Trạch
Hướng tốt Hướng xấu
Nam Đông Nam Bắc Đông Tây Đông Bắc Tây Nam Tây Bắc
Sinh khí Diên niên Thiên y Phục vị Tuyệt mệnh Lục sát Họa hại Ngũ quỷ

Hướng tốt

1. Hướng Nam: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Ly (Nam) - Âm Hỏa

Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (Tham Lang Mộc tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Người sinh nhà (Chấn Mộc sinh Ly Hỏa), bị tiết khí, không tốt lắm.

Âm – dương cân bằng ( Âm Hỏa của Ly với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Hỏa cung, sao sinh nhà, mức độ tốt tăng lên.

Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

2. Hướng Đông Nam: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Tốn (Đông Nam) - Âm Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (Vũ Khúc Kim tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Nhà và người cùng hành (Mộc). Nhà và người cân bằng âm – dương ( Âm Mộc của Tốn với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, sao khắc nhà, tuy nhiên ở đây cung mệnh Chấn Mộc của chủ nhà và trạch mệnh Tốn Mộc tạo nên sức mạnh Lưỡng mộc thành lâm, nên sự xung khắc này không đáng kể.

Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

3. Hướng Bắc: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Khảm ( Bắc ) - Dương Thủy

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (Cự Môn Thổ tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Khảm Thủy sinh Chấn Mộc), tốt.

Nhà và người thuần dương (Dương Thủy của Khảm với Dương Mộc của Chấn), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao khắc nhà, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

4. Hướng Đông: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Chấn (Đông ) - Dương Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (Phụ Bật Mộc tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Chấn Mộc). Nhà và người thuần dương (Chấn Dương Mộc), xấu.

Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

(*Có quan điểm cho rằng Phụ Bật thuộc hành Thủy)

Hướng xấu

1. Hướng Tây: Tuyệt mệnh

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Đoài (Tây ) - Âm Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Tuyệt mệnh (Phá Quân Kim tinh): Đại Hung

Phân tích:

Nhà khắc người (Đoài Kim khắc Chấn Mộc), xấu. Nhà và người cân bằng âm dương nhưng đây là sự cân bằng của cặp ngũ hành xung khắc nên rất xấu.

Sao Phá Quân Kim tinh là sao xấu, nhập Kim cung, đồng hành Kim, tính hung càng tăng lên.

Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn (đại diện cho trưởng nam) bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ.

2. Hướng Đông Bắc: Lục sát

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Cấn ( Đông Bắc ) - Dương Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Lục sát (Văn Khúc Thủy tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người khắc nhà (Chấn Mộc khắc Cấn Thổ), xấu. Nhà và người thuần dương (Dương Thổ của Cấn với Dương Mộc của Chấn), xấu.

Văn Khúc Thủy tinh là sao xấu, nhập Thổ cung, nhà khắc sao, tính hung bị giảm đi.

Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

3. Hướng Tây Nam: Họa hại

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Khôn ( Tây Nam ) - Âm Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Họa hại (Lộc Tồn, Thổ tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người khắc nhà (Chấn Mộc khắc Khôn Thổ), xấu. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Thổ của Khôn với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Lộc Tồn Thổ tinh là sao xấu, nhập Thổ cung, càng thêm mạnh, tính hung tăng lên, rất xấu.

Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ (đại diện của cung Khôn bị khắc) là người dễ bị tổn thương.

4. Hướng Tây Bắc: Ngũ quỷ

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn - Dương Mộc

Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc ) - Dương Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Ngũ quỷ (Liêm Trinh Hỏa tinh): Đại Hung

Phân tích:

Nhà khắc người (Càn Kim khắc Chấn Mộc), rất xấu.

Nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Mộc của Chấn), xấu.

Liên Trinh Hỏa tinh là sao xấu, nhập Kim cung, sao khắc nhà, mức hung có phần giảm đi.

Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.

Bảng tra cứu xem hướng nhà theo năm

Năm sinh Nam Mạng Nữ Mạng
1839 Kỷ Hợi - Nam mạng Kỷ Hợi - Nữ mạng
1840 Canh Tý - Nam mạng Canh Tý - Nữ mạng
1841 Tân Sửu - Nam mạng Tân Sửu - Nữ mạng
1842 Nhâm Dần - Nam mạng Nhâm Dần - Nữ mạng
1843 Quý Mão - Nam mạng Quý Mão - Nữ mạng
1844 Giáp Thìn - Nam mạng Giáp Thìn - Nữ mạng
1845 Ất Tỵ - Nam mạng Ất Tỵ - Nữ mạng
1846 Bính Ngọ - Nam mạng Bính Ngọ - Nữ mạng
1847 Đinh Mùi - Nam mạng Đinh Mùi - Nữ mạng
1848 Mậu Thân - Nam mạng Mậu Thân - Nữ mạng
1849 Kỷ Dậu - Nam mạng Kỷ Dậu - Nữ mạng