Xem hướng nhà tuổi Canh Tý năm 1840 nam mạng

Xem hướng nhà tuổi Canh Tý năm 1840 nam mạng
Năm sinh gia chủ: 1840 (Canh Tý)
Xem hướng nhà tuổi Canh Tý năm 1840 nam mạng
Tây Tứ Trạch
Hướng tốt Hướng xấu
Tây Bắc Đông Bắc Tây Nam Tây Đông Đông Nam Bắc Nam
Sinh khí Diên niên Thiên y Phục vị Tuyệt mệnh Lục sát Họa hại Ngũ quỷ

Hướng tốt

1. Hướng Tây Bắc: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc) - Dương Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (Tham Lang mộc tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Nhà và người đồng hành. Nhà và người cân bằng âm dương (Dương Kim của Càn với Âm Kim của Đoài), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Kim cung, cung khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhưng do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.

* Có quan điểm cho rằng người mệnh Đoài kỵ ở nhà hướng Càn.

2. Hướng Đông Bắc: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Cấn (Đông Bắc) - Dương Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (Vũ Khúc Kim tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Cấn Thổ sinh Đòai Kim), rất tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Kim của Đoài với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, nhà sinh sao, tính tốt của sao tăng lên.

Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.

3. Hướng Tây Nam: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Khôn (Tây Nam) - Âm Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (Cự Môn Thổ tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Khon Thổ sinh Đòai Kim), rất tốt. Nhà và người thuần âm (Âm Thổ của Khôn với Âm Kim của Đoài), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, nhà và sao đồng hành Thổ, tốt.

Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.

4. Hướng Tây: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Đoài (Tây) - Âm Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (Phụ Bật Mộc tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà và người cùng hành. Nhà và người thuần âm (Âm Kim của Đoài).

Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Kim cung, nhà khắc sao, tính tốt của sao giảm đi.

Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

(*Có quan điểm cho rằng Phụ Bật thuộc hành Thủy)

Hướng xấu

1. Hướng Đông: Tuyệt mệnh

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Chấn (Đông) - Dương Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Tuyệt mệnh (Phá Quân - Kim tinh): Đại Hung

Phân tích:

Người khắc nhà (Đoài Kim khắc Chấn Mộc), rất xấu. Nhà và người có âm dương cân bằng (Dương Mộc của Chấn với Âm Kim của Đoài) nhưng là sự cân bằng của cặp hành xung khắc nên rất xấu.

Phá Quân Kim tinh là sao xấu,nhập cung Mộc, sao khắc nhà, tính xấu của sao tăng lên.

Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.

2. Hướng Đông Nam: Lục sát

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Tốn (Đông Nam) - Âm Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Lục sát (Văn Khúc Thủy tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người khắc nhà, xấu.

Nhà và người thuần âm (Âm Mộc của Tốn với Âm Kim của Đoài), xấu.

Văn Khúc Thủy tinh là sao xấu, nhập Mộc cung, sao sinh nhà, tính hung của sao tăng lên.

Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.

3. Hướng Bắc: Họa hại

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Khảm (Bắc) - Dương Thủy

Sự kết hợp tạo thành du niên Họa hại (Lộc Tồn Thổ tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người sinh nhà (Đoài Kim sinh Khảm Thủy), bị tiết khí, không tốt. Nhà này cân bằng âm dương (Dương Thủy của Khảm với Âm Kim của Đoài), tốt.

Lộc Tồn Thổ tinh là sao xấu, nhập Thủy cung, sao khắc nhà, tính xấu của sao bị giảm bớt.

Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.

4. Hướng Nam: Ngũ quỷ

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài - Âm Kim

Chọn nhà hướng Ly (Nam) - Âm Hỏa

Sự kết hợp tạo thành du niên Ngũ quỷ (Liêm Trinh Hỏa tinh): Đại Hung

Phân tích:

Nhà khắc người (Ly Hỏa khắc Đòai Kim), rất xấu. Nhà và người thuần âm (Âm Hỏa của Ly với Âm Kim của Đoài), xấu.

Liêm Trinh Hỏa tinh là sao xấu, nhập Hỏa cung, đồng hành, tính xấu của sao tăng lên.

Nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.

Bảng tra cứu xem hướng nhà theo năm

Năm sinh Nam Mạng Nữ Mạng
1835 Ất Mùi - Nam mạng Ất Mùi - Nữ mạng
1836 Bính Thân - Nam mạng Bính Thân - Nữ mạng
1837 Đinh Dậu - Nam mạng Đinh Dậu - Nữ mạng
1838 Mậu Tuất - Nam mạng Mậu Tuất - Nữ mạng
1839 Kỷ Hợi - Nam mạng Kỷ Hợi - Nữ mạng
1840 Canh Tý - Nam mạng Canh Tý - Nữ mạng
1841 Tân Sửu - Nam mạng Tân Sửu - Nữ mạng
1842 Nhâm Dần - Nam mạng Nhâm Dần - Nữ mạng
1843 Quý Mão - Nam mạng Quý Mão - Nữ mạng
1844 Giáp Thìn - Nam mạng Giáp Thìn - Nữ mạng
1845 Ất Tỵ - Nam mạng Ất Tỵ - Nữ mạng