Xem tốt xấu ngày 9 tháng 10 năm 1942

Ngày Dương lịch: 9-10-1942
Ngày Âm lịch: 30-8-1942
Ngày Ất Mùi tháng Kỷ Dậu năm Nhâm Ngọ
Con người không bao giờ được lãng phí thời gian vô ích để tiếc nuối quá khứ hay phàn nàn về những thay đổi khiến mình khó chịu, bởi thay đổi là bản chất của cuộc sống.
- Anatole France -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 9-10-1942
Âm Lịch: 30-8-1942 tức ngày Ất Mùi tháng Kỷ Dậu năm Nhâm Ngọ là ngày Thiên Can khắc Địa Chi nên được gọi là ngày Phạt Nhật (đại hung - rất xấu)
Tiết Khí: Hàn Lộ
Can ngày: Ất
Bất tải thực thiên chu bất trường
Không nên gieo hạt trồng cây vì cây cối không thể mọc lên tươi tốt được
Chi ngày: Mùi
Bất phục dược, độc khí nhập tràng
Không nên uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng
Ngày Ất Mùi
  • Tam hợp Sửu, Tỵ, Dậu.
  • Tứ xung Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
  • Lục hợp Tý, Sửu.
  • Lục hại Sửu, Ngọ.
Sa Trung Kim (Châu báu dưới lòng đất) thuộc Hành Kim
Sa Trung Kim là dạng kim loại tiềm ẩn trong các mỏ khoáng sản, khi chưa được khai thác thì bị đất cát vùi lấp nên người ngoài không biết đến giá trị quý báu của nó. Những người có mệnh này vừa có sự khoan hòa, rộng lượng, tĩnh tại, đôn hậu của Thổ, lại vừa có thuộc tính ngưng tụ, kín đáo, nghĩa khí của Kim. Để sự dụng được nguồn tài nguyên này, tấc phải trải qua quá trình khai thác, nghĩa là trong quá trình học tập, làm việc họ theo đuổi tác phong cẩn trọng, có quy trình, trật tự, học tập, rèn luyện những người này thường bỏ nhiều công phu, tâm sức, họ khó ngấm nhanh, nhưng chậm mà chắc ăn, tới đâu bền vững, kiên cố tới đó. Tuy nhiên do tâm lý của họ thường nguyên tắc, lập trường vững vàng, khó thay đổi, sát phạt tiêu điều, lạnh lùng nên những người mệnh này có đôi chút hình khắc người thân, ở góc độ tư tưởng, chí hướng của họ cao quá, nhân ái quá, độ lượng quá nên bất đồng với người thân.
Ngày Kim Đường Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Báo Quang Thiên Đức
  • Theo từ điển Hán ngữ thì từ “kim” nghĩa là các loại kim loại nói chung hay là vàng, ánh sáng màu vàng lung linh kỳ diệu. Từ “quỹ” nghĩa là chu kỳ chuyển động, đường đi (giống như từ quỹ đạo: đường đi trong quá trình chTheo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Như vậy, Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng; là đường đi, quá trình di chuyển tạo nên ánh sáng vàng rực rỡ, lung linh. ngày này, Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng
  • Tốt cho những công việc mang tính chất xây dựng như Động thổ, xây dựng nhà cửa; Kết hôn; Nhậm chức; Cắt băng khánh thành, khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Thiên Đức Tốt cho mọi việc
Sao Sinh khí Tốt cho tu sửa nhà cửa, động thổ, nhận lời dạm hỏi, cưới xin
Sao Thụ tử Kiêng mọi việc, không chủ quan
Sao Trùng phục Kiêng an táng, cải táng
Ngày Quẻ Mộc
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, nhập trạch phạm vào ngày này thì nội trong vòng ba năm có thể có người bị điên, vướng vào khẩu thiệt thị phi, kiện tụng, anh em bất hòa, hao tài tổn lộc, mọi sự suy bại.
Trực Khai
  • Giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra, là ngày có nhiều cát lành, may mắn.
  • Nên làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn.
  • Kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

Khai, Kim, vàng đúc một đôi
Kẻ đòi đúc xuyến, người đòi đúc trâm
Đàn ông chức phận trong dòng
Đàn bà đưa đẩy trong lòng bao dung

Sao Cang
  • Sao xấu thuộc Kim tinh.
  • Cắt may áo màn
  • Kiêng kỵ chôn cất, cưới gả, kiện tụng.

Sao Cang xây cất chịu buồn lòng
Mười ngày tai họa vướng vào trong
An táng hôn nhân như được chọn
Chết non dâu chịu cảnh phòng không.

Sao Tốt Sao Xấu
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Âm Đức: Tốt mọi việc
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
Hoang vu: Xấu mọi việc
Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Kim Quỹ

Giờ Kỷ Mão (12h - 14h): Kim Đường

Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Ngọc Đường

Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Tư Mệnh

Giờ Bính Tuất (2h - 4h): Thanh Long

Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Minh Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Bính Tý (6h - 8h): Thiên Hình

Giờ Đinh Sửu (8h - 10h): Chu Tước

Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Bạch Hổ

Giờ Nhâm Ngọ (18h - 20h): Thiên Lao

Giờ Quý Mùi (20h - 22h): Nguyên Vũ

Giờ Ất Dậu (0h - 2h): Câu Trần

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Đông Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tại Thiên.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 8 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại nhà vệ sinh.
Ngày âm: Ất Mùi Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cối xay.
Ngày 9/10/1942 là thứ Thứ Sáu

Lịch Âm Dương 1942 - Xem tốt xấu ngày 9 tháng 10 năm 1942, tức ngày 30-8-1942, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Kim Quỹ, Giờ Kỷ Mão (12h - 14h): Kim Đường, Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Ngọc Đường, Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Tư Mệnh, Giờ Bính Tuất (2h - 4h): Thanh Long, Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Minh Đường

Người sinh tuổi Ất Mùi hợp với tuổi Sửu, Tỵ, Dậu. Tuy nhiên, tuổi Ất Mùi bị khắc bởi tuổi Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tại Thiên bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Khai (Nên làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên Đức (Tốt cho mọi việc), Sinh khí (Tốt cho tu sửa nhà cửa, động thổ, nhận lời dạm hỏi, cưới xin). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Thụ tử (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Trùng phục (Kiêng an táng, cải táng).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng