Xem tốt xấu ngày 20 tháng 5 năm 1946

Ngày Dương lịch: 20-5-1946
Ngày Âm lịch: 20-4-1946
Ngày Giáp Ngọ tháng Quý Tỵ năm Bính Tuất
Giáo dục một người là đào luyện họ có thể đối đầu với mọi hoàn cảnh.
- Ch. Rivet -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 20-5-1946
Âm Lịch: 20-4-1946 tức ngày Giáp Ngọ tháng Quý Tỵ năm Bính Tuất là ngày Thiên Can sinh Địa Chi nên được gọi là ngày Nhật Bảo (đại cát - rất tốt)
Tiết Khí: Lập Hạ
Can ngày: Giáp
Bất khai thương tài vật hao vong
Không mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của
Chi ngày: Ngọ
Bất thiêm cái thất chủ canh trương
Không nên lợp nhà vì sau đó phải lợp lại
Ngày Giáp Ngọ
  • Tam hợp Tý, Thìn, Thân.
  • Tứ xung Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
  • Lục hợp Tý, Sửu.
  • Lục hại Tý, Mùi.
Sa Trung Kim (Châu báu dưới lòng đất) thuộc Hành Kim
Sa Trung Kim là dạng kim loại tiềm ẩn trong các mỏ khoáng sản, khi chưa được khai thác thì bị đất cát vùi lấp nên người ngoài không biết đến giá trị quý báu của nó. Những người có mệnh này vừa có sự khoan hòa, rộng lượng, tĩnh tại, đôn hậu của Thổ, lại vừa có thuộc tính ngưng tụ, kín đáo, nghĩa khí của Kim. Để sự dụng được nguồn tài nguyên này, tấc phải trải qua quá trình khai thác, nghĩa là trong quá trình học tập, làm việc họ theo đuổi tác phong cẩn trọng, có quy trình, trật tự, học tập, rèn luyện những người này thường bỏ nhiều công phu, tâm sức, họ khó ngấm nhanh, nhưng chậm mà chắc ăn, tới đâu bền vững, kiên cố tới đó. Tuy nhiên do tâm lý của họ thường nguyên tắc, lập trường vững vàng, khó thay đổi, sát phạt tiêu điều, lạnh lùng nên những người mệnh này có đôi chút hình khắc người thân, ở góc độ tư tưởng, chí hướng của họ cao quá, nhân ái quá, độ lượng quá nên bất đồng với người thân.
Ngày Thanh Long Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Thái Ất Thiên Quý
  • Trong từ điển Hán văn thì từ “thanh” nghĩa là màu xanh. Từ “long” nghĩa là con rồng. Thanh Long nghĩa là con rồng xanh. Trong Phong Thủy, Thanh Long là một trong tứ tượng, tứ linh bao gồm Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Về vị trí phương vị trong không gian thì Thanh Long chỉ phương Đông, cung Chấn, thuộc hành Mộc. Trong Tử Vi Đẩu số, sao Thanh Long là một cát tinh, chỉ về may mắn, hỷ sự, người có sao này vạn việc hanh thông, có linh cảm trực giác tốt và đặc biệt là cơ duyên ngộ đạo rất cao. Gặp hạn có sao Thanh Long thì nhiều việc như ý, thi cử đỗ đạt, tang bồng thỏa chí, mây rồng gặp gỡ, lập nên công lao, thăng chức vinh hiển, có niềm vui cưới hỏi, sinh con cháu, được đi du lịch bằng máy bay, xuất ngoại, khi làm nhà có thầy Phong Thủy giỏi giúp đỡ tư vấn…
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác; Nhậm chức, nhập học; Tổ chức hôn lễ
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Ngày Sát Cống
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, khởi công, động thổ, nhập trạch, an táng, xây cầu vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều điều tốt như được thăng chức, điền trạch (bất động sản) sẽ được mở rộng, sinh con quý…
Trực Trừ
  • Ngày bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn
  • Nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương…
  • Không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi

Trừ, Thủy, tính ở thật thà
Lời ăn tiếng nói thuận hòa ngọt ngon
Khó hèn ít cậy bà con
Tự mình tạo lập không bòn của ai
Cũng vì cây chẳng nên chồi,
Cho nên số ấy không trông cậy nhờ

Sao Tâm
  • Sao xấu thuộc Thái âm.
  • Tránh các việc chi xuất tiền bạc, khai trương cửa hàng, hôn thú, kiện tụng.

Sao Tâm tạo tác việc đại hung
Muôn việc chẳng tròn chữ thủy chung
Chôn cất hôn nhân đều chẳng lợi
Trong ba năm ấy họa trùng trùng

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí
Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
U Vi tinh: Tốt mọi việc
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Sát Cống: Tốt mọi việc
Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Ly sàng: Kỵ giá thú
Cửu Thổ Quỷ: Xấu đối với Thượng quan, Xuất hành, Khởi tạo, Động thổ, Giao dịch
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Kim Quỹ

Giờ Ất Sửu (8h - 10h): Kim Đường

Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Ngọc Đường

Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Tư Mệnh

Giờ Nhâm Thân (22h - 0h): Thanh Long

Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Minh Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Bính Dần (10h - 12h): Bạch Hổ

Giờ Mậu Thìn (14h - 16h): Thiên Lao

Giờ Kỷ Tỵ (16h - 18h): Nguyên Vũ

Giờ Tân Mùi (20h - 22h): Câu Trần

Giờ Giáp Tuất (2h - 4h): Thiên Hình

Giờ Ất Hợi (4h - 6h): Chu Tước

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Đông Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Đông Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tại Thiên.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 4 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp.
Ngày âm: Giáp Ngọ Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào, cửa sổ trong nhà.
Ngày 20/5/1946 là thứ Thứ Hai

Lịch Âm Dương 1946 - Xem tốt xấu ngày 20 tháng 5 năm 1946, tức ngày 20-4-1946, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Kim Quỹ, Giờ Ất Sửu (8h - 10h): Kim Đường, Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Ngọc Đường, Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Tư Mệnh, Giờ Nhâm Thân (22h - 0h): Thanh Long, Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Minh Đường

Người sinh tuổi Giáp Ngọ hợp với tuổi Tý, Thìn, Thân. Tuy nhiên, tuổi Giáp Ngọ bị khắc bởi tuổi Tý, Mão, Ngọ, Dậu.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Đông Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tại Thiên bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Trừ (Nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương…).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng