Xem tốt xấu ngày 10 tháng 1 năm 1951

Ngày Dương lịch: 10-1-1951
Ngày Âm lịch: 3-12-1950
Ngày Canh Tuất tháng Kỷ Sửu năm Canh Dần
Bạn được tha thứ cho hạnh phúc và thành công của mình chỉ khi bạn sẵn sàng hào phóng chia sẻ chúng.
- Albert Camus -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 10-1-1951
Âm Lịch: 3-12-1950 tức ngày Canh Tuất tháng Kỷ Sửu năm Canh Dần là ngày Địa Chi sinh Thiên Can nên được gọi là ngày Thoa Nhật (tiểu cát - tốt vừa)
Tiết Khí: Tiểu Hàn
Can ngày: Canh
Bất kinh lạc chức cơ hư trướng
Không nên dệt vải , quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng
Chi ngày: Tuất
Bất cật khuyển, tác quái thượng sàng
Không ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường
Ngày Canh Tuất
  • Tam hợp Dần, Ngọ, Tuất.
  • Tứ xung Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
  • Lục hợp Ngọ, Mùi.
  • Lục hại Sửu, Ngọ.
Thoa Xuyến Kim (Trang sức quý) thuộc Hành Kim
Thoa Xuyến Kim là vật quý cho nên thích sự nâng niu, tôn trọng. Bản thân họ ưa tác phong thanh lịch, nhẹ nhàng, lối hành xử thô bỉ đối với họ chắc chắn họ không làm, mà những người có tác phong này họ cũng thường không gần gũi. Không chỉ ý thức về bản thân mà Thoa Xuyến Kim cũng là những người rất nghĩa khí, trọng sự công bằng, lẽ phải, chân lý.... Vì họ ý thức được sự tôn quý tiềm ẩn của bản thân nên chắc chắn cũng có tính kiêu ngạo, tự coi mình hơn người.
Ngày Thanh Long Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Thái Ất Thiên Quý
  • Trong từ điển Hán văn thì từ “thanh” nghĩa là màu xanh. Từ “long” nghĩa là con rồng. Thanh Long nghĩa là con rồng xanh. Trong Phong Thủy, Thanh Long là một trong tứ tượng, tứ linh bao gồm Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Về vị trí phương vị trong không gian thì Thanh Long chỉ phương Đông, cung Chấn, thuộc hành Mộc. Trong Tử Vi Đẩu số, sao Thanh Long là một cát tinh, chỉ về may mắn, hỷ sự, người có sao này vạn việc hanh thông, có linh cảm trực giác tốt và đặc biệt là cơ duyên ngộ đạo rất cao. Gặp hạn có sao Thanh Long thì nhiều việc như ý, thi cử đỗ đạt, tang bồng thỏa chí, mây rồng gặp gỡ, lập nên công lao, thăng chức vinh hiển, có niềm vui cưới hỏi, sinh con cháu, được đi du lịch bằng máy bay, xuất ngoại, khi làm nhà có thầy Phong Thủy giỏi giúp đỡ tư vấn…
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác; Nhậm chức, nhập học; Tổ chức hôn lễ
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Thiên cương Kiêng mọi việc, không chủ quan
Ngày Sát Cống
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, khởi công, động thổ, nhập trạch, an táng, xây cầu vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều điều tốt như được thăng chức, điền trạch (bất động sản) sẽ được mở rộng, sinh con quý…
Trực Thâu
  • Giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả.
  • Nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán.
  • Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

Thu, Thủy, như nước trong ao
Tuy không chỗ chứa mà còn tự nhiên
Bông sen mọc tận dưới bùn,
Khi nở đỏ thắm, mùi hương ngạt ngào

Sao Sâm
  • Sao tốt thuộc Thủy tinh.
  • Thuận lợi cho các việc hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại.

Sâm tinh tạo dựng được an hòa
Văn trường rực rỡ lắm vinh hoa
Khai mương mở ngõ đều điềm tốt
Chôn cất, hôn nhân bị phá gia

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên đức: Tốt mọi việc
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Sát Cống: Tốt mọi việc
Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc
Địa phá: Kỵ xây dựng
Hoang vu: Xấu mọi việc
Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Đại không vong: Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Cửu Thổ Quỷ: Xấu đối với Thượng quan, Xuất hành, Khởi tạo, Động thổ, Giao dịch
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Tư Mệnh

Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Thanh Long

Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Minh Đường

Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Kim Quỹ

Giờ Ất Dậu (0h - 2h): Kim Đường

Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Bính Tý (6h - 8h): Thiên Lao

Giờ Đinh Sửu (8h - 10h): Nguyên Vũ

Giờ Kỷ Mão (12h - 14h): Câu Trần

Giờ Nhâm Ngọ (18h - 20h): Thiên Hình

Giờ Quý Mùi (20h - 22h): Chu Tước

Giờ Bính Tuất (2h - 4h): Bạch Hổ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Tây Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Đông Bắc.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 12 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại phòng ngủ của thai phụ.
Ngày âm: Canh Tuất Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cối xay.
Ngày 10/1/1951 là thứ Thứ Tư

Lịch Âm Dương 1951 - Xem tốt xấu ngày 10 tháng 1 năm 1951, tức ngày 3-12-1950, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Tư Mệnh, Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Thanh Long, Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Minh Đường, Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Kim Quỹ, Giờ Ất Dậu (0h - 2h): Kim Đường, Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Canh Tuất hợp với tuổi Dần, Ngọ, Tuất. Tuy nhiên, tuổi Canh Tuất bị khắc bởi tuổi Tý, Mão, Ngọ, Dậu.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Tây Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Đông Bắc bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Thâu (Nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Thiên cương (Kiêng mọi việc, không chủ quan).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng