Xem hướng nhà tuổi Mậu Thìn năm 1928 nữ mạng

Xem hướng nhà tuổi Mậu Thìn năm 1928 nữ mạng
Năm sinh gia chủ: 1928 (Mậu Thìn)
Xem hướng nhà tuổi Mậu Thìn năm 1928 nữ mạng
Tây Tứ Trạch
Hướng tốt Hướng xấu
Tây Tây Nam Đông Bắc Tây Bắc Nam Bắc Đông Nam Đông
Sinh khí Diên niên Thiên y Phục vị Tuyệt mệnh Lục sát Họa hại Ngũ quỷ

Hướng tốt

1. Hướng Tây: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Đoài (Tây) - Âm Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (Tham Lang - Mộc tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Người và nhà cùng hành Kim (Càn Kim và Đoài Kim); âm dương cân bằng ( Âm Kim của Đoài với dương Kim của Càn), tốt.

Mặc dù đây là hướng tạo Sinh khí nhưng do Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên nhà này ban đầu giàu sang, thịnh vượng, đông nhân đinh nhưng về sau dễ suy kém.

2. Hướng Tây Nam: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Khôn (Tây Nam ) - Âm Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (Vũ Khúc Kim tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Khôn Thổ sinh Càn Kim), rất tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Thổ của Khôn với Dương Kim của Càn), tốt.

Nhà này được giàu sang phú quý, tăng nhân đinh, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cháu thông minh hiển đạt, thịnh vượng lâu bền.

3. Hướng Đông Bắc: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Cấn (Đông Bắc) - Dương Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (Cự Môn -Thổ - Dương Tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Cấn Thổ sinh Càn Kim), rất tốt. Tuy nhiên nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Thổ của Cấn), âm suy, xấu.

Kinh tế khá hưng vượng, gia đình hạnh phúc. Con người nhân hậu. Nhưng do nhà thuần dương nên bất lợi cho người con gái trong nhà về mặt sức khỏe.

4. Hướng Tây Bắc: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc) - Dương Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (Phụ Bật Mộc tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Càn Kim). Nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn), không tốt.

Sao Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập cung Kim, nhà khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi. Nhà này con cháu nhiều người thành đạt, con trưởng tài hoa, gia tài được hưng vượng nhưng dương thịnh, âm suy, phụ nữ hay ốm yếu, khó nuôi con.

(*Có quan điểm cho rằng Phụ Bật thuộc Thủy)

Hướng xấu

1. Hướng Nam: Tuyệt mệnh

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Ly trạch (Nam) - Âm Hỏa

Sự kết hợp tạo thành du niên Tuyệt mệnh (Phá Quân - Kim tinh): Đại Hung

Phân tích:

Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Hỏa của Ly với Dương Kim của Càn), tốt. Tuy nhiên về ngũ hành nhà khắc người (Ly Hỏa khắc Càn Kim), rất xấu.

Càn (đại diện cho người cha) bị khắc nên cha già không thọ; phụ nữ nhiều hơn nam, phụ nữ nắm quyền; bệnh tật ở mắt và ở đầu. Kinh tế suy giảm và tán tài.

Sao Phá Quân Kim tinh nhập cung Hỏa, bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, cho nên sự hung có phần giảm bớt.

2. Hướng Bắc: Lục sát

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Khảm (Bắc) - Dương Thủy

Sự kết hợp tạo thành du niên Lục sát (Văn Khúc Thủy tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người sinh nhà, bị tiết khí (Càn Kim sinh Khảm Thủy), không tốt lắm.

Nhà và người thuần dương (Dương Thủy của Khảm với Dương Kim của Càn), xấu.

Văn Khúc Thủy tinh là sao xấu, nhập cung Khảm Thủy, sao và nhà đồng hành, mức hung của sao dễ tăng lên.

Nhà này lúc đầu kinh tế tương đối tốt nhưng dần bị dần bị hao tổn khỏe; phụ nữ trong nhà dễ bị tổn thương; con cái không tu chí, dễ hư hỏng.

3. Hướng Đông Nam: Họa hại

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Tốn (Đông Nam )- Âm Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Họa hại (Lộc Tồn, Thổ tinh là Âm Tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Nhà và người cân bằng âm – dương (Âm mộc của Tốn với Dương kim của Càn), tốt. Tuy nhiên người khắc nhà (Càn Kim khắc Tốn Mộc), xấu.

Nhà này lúc đầu làm ăn khá phát đạt. Tuy nhiên do có tương khắc nên về sau người trong nhà sẽ phát sinh bệnh tật, khó sinh con và khó nuôi con, người con gái lớn trong nhà cũng gặp nhiều bất lợi. Tuy nhiên hướng nhà là Tốn Mộc khắc sao Thổ, cho nên sự hung ác của Lộc Tồn có phần giảm bớt.

4. Hướng Đông: Ngũ quỷ

Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn - Dương Kim

Chọn nhà hướng Chấn (Tây) - Dương Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Ngũ quỷ (Liêm Trinh Hỏa Tinh): Đại Hung

Phân tích:

Nhà và người thuần dương (Dương Mộc của Chấn với Dương Kim của Càn) mất cân bằng, xấu. Nhà khắc người (Can Kim khắc Chấn Mộc), rất xấu.

Sao Liêm Trinh Hỏa tinh nhập cung Chấn Mộc, Mộc sinh Hỏa, sức hung càng tăng thêm, nhà này vô cùng bất lợi.

Gia sự có thể phát sinh điều dữ, thường hao tổn về tài sản, hỏa hoạn dễ xảy ra; người nhà hay gặp nhiều chuyện thị phi, kiện cáo, không yên ổn, hay bị bệnh tật. Do Chấn đại diện cho trưởng nam nên người con trai trong nhà dễ bị tổn thương.

Bảng tra cứu xem hướng nhà theo năm

Năm sinh Nam Mạng Nữ Mạng
1923 Quý Hợi - Nam mạng Quý Hợi - Nữ mạng
1924 Giáp Tý - Nam mạng Giáp Tý - Nữ mạng
1925 Ất Sửu - Nam mạng Ất Sửu - Nữ mạng
1926 Bính Dần - Nam mạng Bính Dần - Nữ mạng
1927 Đinh Mão - Nam mạng Đinh Mão - Nữ mạng
1928 Mậu Thìn - Nam mạng Mậu Thìn - Nữ mạng
1929 Kỷ Tỵ - Nam mạng Kỷ Tỵ - Nữ mạng
1930 Canh Ngọ - Nam mạng Canh Ngọ - Nữ mạng
1931 Tân Mùi - Nam mạng Tân Mùi - Nữ mạng
1932 Nhâm Thân - Nam mạng Nhâm Thân - Nữ mạng
1933 Quý Dậu - Nam mạng Quý Dậu - Nữ mạng