Xem hướng nhà tuổi Đinh Sửu năm 1937 nam mạng

Xem hướng nhà tuổi Đinh Sửu năm 1937 nam mạng
Năm sinh gia chủ: 1937 (Đinh Sửu)
Xem hướng nhà tuổi Đinh Sửu năm 1937 nam mạng
Đông Tứ Trạch
Hướng tốt Hướng xấu
Đông Bắc Đông Nam Nam Tây Bắc Tây Nam Đông Bắc Tây
Sinh khí Diên niên Thiên y Phục vị Tuyệt mệnh Lục sát Họa hại Ngũ quỷ

Hướng tốt

1. Hướng Đông: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Chấn (Đông) - Dương Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (Tham Lang Mộc tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Chấn Mộc sinh Ly Hỏa), rất tốt.

Nhà và người có âm – dương cân bằng (Dương Mộc của Chấn với Âm Hỏa của Ly), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, đồng hành, tính tốt của sao được tăng lên, tốt.

Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.

2. Hướng Bắc: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Khảm trạch (Bắc) - Dương Thủy

Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (Vũ Khúc Kim tinh): Thượng Cát

Phân tích:

Nhà khắc người (Khảm Thủy khắc Ly Hỏa), xấu.

Nhà và người cân bằng âm dương (Dương Thủy của Khảm với Âm Hỏa của Ly) nhưng đây là sự cân bằng của cặp có hành xung khắc nên không tốt.

Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao sinh nhà, tính tốt của sao được tăng lên.

Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung.

(Có quan điểm cho rằng không nên ở nhà hướng này)

3. Hướng Đông Nam: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Tốn trạch (Đông Nam) - Âm Mộc

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (Cự Môn Thổ tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà sinh người (Tốn Mộc sinh Ly Hỏa), rất tốt.

Nhà và người thuần âm (Âm Mộc của Tốn và Âm Mộc của Ly), xấu.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, nhà khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.

4. Hướng Nam: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Ly (Nam) - Âm Hỏa

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (Phụ Bật Mộc tinh): Trung Cát

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Hỏa). Nhà và người thuần âm (Âm Hỏa của Ly), xấu.

Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh.

(*Có quan điểm cho rằng Phụ Bật thuộc hành Thủy).

Hướng xấu

1. Hướng Tây Bắc: Tuyệt mệnh

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc) - Dương Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Tuyệt mệnh (Phá Quân - Kim tinh): Đại Hung

Phân tích:

Người khắc nhà (Ly Hỏa khắc Càn Kim), rất xấu.

Nhà và người cân bằng âm dương nhưng đây là sự cân bằng của cặp ngũ hành tương khắc nên thành rất xấu.

Phá Quân - Kim tinh là sao xấu, nhập Kim cung, đồng hành Kim, tính xấu của sao tăng lên.

Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn.

2. Hướng Tây Nam: Lục sát

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Khôn (Tây Nam) - Âm Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Lục sát (Văn Khúc Thủy tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người sinh nhà (Ly Hỏa sinh Khôn Thổ), bị tiết khí, không tốt. Nhà và người thuần âm (Âm Thổ của Khôn và Âm Hỏa của Ly), xấu.

Văn Khúc Thủy tinh là sao xấu, nhập Thổ cung, nhà khắc sao, tính hung của sao bị được giảm đi.

Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ.

3. Hướng Đông Bắc: Họa hại

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Cấn (Đông Bắc) - Dương Thổ

Sự kết hợp tạo thành du niên Họa hại (Lộc Tồn Thổ tinh): Thứ Hung

Phân tích:

Người sinh nhà (Ly Hỏa sinh Cấn Thổ), bị tiết khí, không tốt.

Nhà và người cân bằng âm dương (Dương Thổ của Cấn với Âm Hỏa của Ly), tốt.

Lộc Tồn Thổ tinh là sao xấu, nhập Thổ cung, đồng hành Thổ, tính xấu của sao tăng lên.

Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương.

4. Hướng Tây: Ngũ quỷ

Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly - Âm Hỏa

Chọn nhà hướng Đoài (Tây ) - Âm Kim

Sự kết hợp tạo thành du niên Ngũ quỷ (Liêm Trinh Hỏa Tinh): Đại Hung

Phân tích:

Người khắc nhà (Ly Hỏa khắc Đoài Kim), xấu.

Nhà và người thuần âm (Âm Kim của Đoài với Âm Hỏa của Ly), xấu

Sao Liêm Trinh Hỏa tinh là sao xấu, nhập Kim cung, sao khắc nhà, tính hung của sao bị giảm đi.

Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới đoản thọ; phụ nữ nhất là con gái thứ cũng gặp nguy hại. Kinh tế sa sút.

Bảng tra cứu xem hướng nhà theo năm

Năm sinh Nam Mạng Nữ Mạng
1932 Nhâm Thân - Nam mạng Nhâm Thân - Nữ mạng
1933 Quý Dậu - Nam mạng Quý Dậu - Nữ mạng
1934 Giáp Tuất - Nam mạng Giáp Tuất - Nữ mạng
1935 Ất Hợi - Nam mạng Ất Hợi - Nữ mạng
1936 Bính Tý - Nam mạng Bính Tý - Nữ mạng
1937 Đinh Sửu - Nam mạng Đinh Sửu - Nữ mạng
1938 Mậu Dần - Nam mạng Mậu Dần - Nữ mạng
1939 Kỷ Mão - Nam mạng Kỷ Mão - Nữ mạng
1940 Canh Thìn - Nam mạng Canh Thìn - Nữ mạng
1941 Tân Tỵ - Nam mạng Tân Tỵ - Nữ mạng
1942 Nhâm Ngọ - Nam mạng Nhâm Ngọ - Nữ mạng