Đông Tứ Trạch | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hướng tốt | Hướng xấu | ||||||
Đông Nam | Nam | Đông | Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc |
Sinh khí | Diên niên | Thiên y | Phục vị | Tuyệt mệnh | Lục sát | Họa hại | Ngũ quỷ |
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Tốn (Đông Nam)- Âm Mộc
Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (Tham Lang - Mộc): Thượng Cát
Phân tích:
Người sinh nhà (Khảm Thủy sinh Tốn Mộc), bị tiết khí, không tốt lắm.
Nhà và người cân bằng âm – dương (Âm Mộc của Tốn với Dương Thủy của Khảm), tốt.
Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Ly (Nam) - Âm Hỏa
Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (Vũ Khúc Kim tinh): Thượng Cát
Phân tích:
Người khắc nhà (Khảm Thủy khắc Ly Hỏa), xấu.
Nhà và người âm - dương cân bằng ( Âm Hỏa của Ly với Dương Thủy của Khảm), tốt.
Tuy nhiên cần hóa giải Thủy – Hỏa tương xung.
Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập cung Ly Hỏa, cung khắc sao, tính tốt của sao bị suy giảm đi. Ban đầu căn nhà có vẻ phát sinh thuận lợi, nhưng sau gia sản suy dần, con cháu vận khí kém, nhất là người tuổi trung nam.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Chấn (Đông ) - Dương Mộc
Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (Cự Môn Thổ tinh): Trung Cát
Phân tích:
Người sinh nhà (Khảm Thủy sinh Chấn Mộc), bị tiết khí, không tốt.
Nhà và người thuần dương ( Dương Mộc của Chấn với Dương Thủy của Khảm), xấu.
Sao Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, nhà Chấn Mộc khắc sao, khiến cho tính tốt của sao bị giảm đi.
Nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa. Do nhà thuần dương, âm suy nên người phụ nữ sẽ kém hơn nam giới, người phụ nữ dễ bị bệnh.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Khảm (hướng Bắc) - Dương Thủy
Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (Phụ - Bật Mộc tinh): Trung Cát
Phân tích:
Nhà và người đồng hành (Thủy). Nhà và người thuần dương ( Dương thủy của Khảm), xấu.
Sao Phụ - Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao sinh nhà, tốt.
Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam) - Âm Thổ
Sự kết hợp tạo thành du niên Tuyệt mệnh (Phá Quân - Kim tinh): Đại Hung
Phân tích:
Nhà khắc người (Khôn Thổ khắc Khảm Thủy), rất xấu.
Nhà và người cân bằng âm dương nhưng là cân bằng của cặp có hành xung khắc nên rất xấu.
Sao Phá Quân Kim tinh là hung tinh nhập Thổ cung, nhà sinh sao (Khôn Thổ sinh Kim), sức hung càng thêm mạnh, rất xấu.
Nhà này dễ thiệt hại nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc) - Dương Kim
Sự kết hợp tạo thành du niên Lục sát (Văn Khúc Thủy tinh): Thứ Hung
Phân tích:
Nhà sinh người (Càn Kim sinh Khảm Thủy), tốt. Tuy nhiên nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Thủy của Khảm), xấu.
Sao Văn Khúc là hung tinh hành Thủy, lại được hướng nhà hành Càn Kim sinh trợ, tính hung càng thêm mạnh.
Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà thuần dương, âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Đoài (Tây ) - Âm Kim
Sự kết hợp tạo thành du niên Họa hại (Lộc Tồn, Thổ tinh): Thứ Hung
Phân tích:
Nhà sinh người (Đoài Kim sinh Khảm Thủy), tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Kim của Đoài với Dương Thủy của Khảm), tốt.
Sao Lộc Tồn Thổ là hung tinh, lại tương sinh hướng nhà Đoài Kim cho nên càng trợ giúp cho hung tinh tác hại.
Nhà này nhiều chuyện thị phi trai gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại.
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm - Dương Thủy
Chọn nhà hướng Cấn (Đông Bắc) - Dương Thổ
Sự kết hợp tạo thành du niên Ngũ quỷ (Liêm Trinh Hỏa tinh): Đại Hung
Phân tích:
Về ngũ hành, nhà khắc người (Cấn Thổ khắc Khảm Thủy), xấu. Nhà và người thuần dương ( Dương Thổ của Cấn với Dương Thủy của Khảm), xấu.
Sao Liêm Trinh Hỏa tinh nhập Thổ cung, sao sinh nhà, sức hung của sao càng thêm mạnh.
Nhà này nhiều chuyện thị phi, anh em bất hòa, hay tranh chấp kiện tụng. Về kinh tế thường nghèo khó, không giàu.
Năm sinh | Nam Mạng | Nữ Mạng |
---|---|---|
1940 | Canh Thìn - Nam mạng | Canh Thìn - Nữ mạng |
1941 | Tân Tỵ - Nam mạng | Tân Tỵ - Nữ mạng |
1942 | Nhâm Ngọ - Nam mạng | Nhâm Ngọ - Nữ mạng |
1943 | Quý Mùi - Nam mạng | Quý Mùi - Nữ mạng |
1944 | Giáp Thân - Nam mạng | Giáp Thân - Nữ mạng |
1945 | Ất Dậu - Nam mạng | Ất Dậu - Nữ mạng |
1946 | Bính Tuất - Nam mạng | Bính Tuất - Nữ mạng |
1947 | Đinh Hợi - Nam mạng | Đinh Hợi - Nữ mạng |
1948 | Mậu Tý - Nam mạng | Mậu Tý - Nữ mạng |
1949 | Kỷ Sửu - Nam mạng | Kỷ Sửu - Nữ mạng |
1950 | Canh Dần - Nam mạng | Canh Dần - Nữ mạng |