Xem tốt xấu ngày 9 tháng 2 năm 1950

Ngày Dương lịch: 9-2-1950
Ngày Âm lịch: 23-12-1949
Ngày Ất Hợi tháng Đinh Sửu năm Kỷ Sửu
Nói là gieo, nghe là gặt.
- Pythagore -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 9-2-1950
Âm Lịch: 23-12-1949 tức ngày Ất Hợi tháng Đinh Sửu năm Kỷ Sửu là ngày Bình thường (ngày Chuyên)
Tiết Khí: Lập Xuân
Can ngày: Ất
Bất tải thực thiên chu bất trường
Không nên gieo hạt trồng cây vì cây cối không thể mọc lên tươi tốt được
Chi ngày: Hợi
Bất giá thú tất chủ phân trương
Không cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt
Ngày Ất Hợi
  • Tam hợp Sửu, Tỵ, Dậu.
  • Tứ xung Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
  • Lục hợp Tý, Sửu.
  • Lục hại Sửu, Ngọ.
Sơn Đầu Hỏa (Ngọn lửa trên nương) thuộc Hành Hỏa
Tác dụng của ngọn lửa đốt rẫy là dọn dẹp sạch sẽ những gì vướng bận còn sót lại, tạo nên điều kiện canh tác cho con người, nên trong một tập thể, họ hăng hái tiên phong, luôn truyền cảm hứng cho những người xung quanh, khiến những người cộng sự của họ cảm thấy được hơi ấm, năng lượng và hoạt động hăng say hơn trong công việc. Sức ấm nóng có tính lan tỏa nên họ thường tốt bụng, luôn quan tâm tới những người xung quanh. Thế nhưng, nếu ở xa thì tốt, ở gần tất có cảm giác cấp bách, nóng bức thôi thúc. Nếu làm bạn với họ, bạn nên có cách nào đó khiến suy nghĩ, nhịp sống và cảm xúc của họ dịu lại.
Ngày Minh Đường Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Quý Nhân Minh Phủ
  • Theo Hán văn từ “minh” được hợp bởi hai chữ nhật và nguyệt nghĩa là trong sáng, quang minh, rạng rỡ, hiểu biết, uyên bác, thông tuệ. Từ “đường” nghĩa là một gian phòng lớn, cao rộng, đẹp đẽ hay một căn nhà nguy nga, tráng lệ. Như vậy, Minh Đường nghĩa là một gian phòng lớn, tòa nhà cao ráo, nguy nga tràn ngập ánh sáng, được trang hoàng lộng lẫy. Căn cứ theo ý nghĩa chiết tự nói trên thì ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày đem đến cho con người năng lượng giúp trí tuệ mẫn tiệp, thông tuệ, danh vọng lẫy lừng, hướng tới sự giàu sang, quyền quý, thành công
  • Tốt cho việc nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, ký kết hợp đồng hay những văn bản quan trọng; Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh, cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, xây dựng; Tổ chức hôn lễ, cưới hỏi; Mua xe, mua nhà, tế tự, xuất hành
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Sinh khí Tốt cho tu sửa nhà cửa, động thổ, nhận lời dạm hỏi, cưới xin
Sao Địa hoả Kiêng trồng cây
Ngày Trực Tinh
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, khai trương mở cửa hàng, tu tạo, an táng vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều chuyện tốt lành, người đang làm quan sẽ được thăng chức, người dân bình thường thì phát tài phát lộc. Chú ý: Nếu trùng phải ngày Kim Thần Thất Sát thì ắt xấu.
Trực Khai
  • Giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra, là ngày có nhiều cát lành, may mắn.
  • Nên làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn.
  • Kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

Khai, Kim, vàng đúc một đôi
Kẻ đòi đúc xuyến, người đòi đúc trâm
Đàn ông chức phận trong dòng
Đàn bà đưa đẩy trong lòng bao dung

Sao Tỉnh
  • Sao xấu thuộc Nhật tinh.
  • Nên tiến hành các việc như xây nhà, ngăn vách.
  • Kiêng kỵ việc cưới xin, dựng vợ gả chồng.

Tỉnh tinh tạo tác ruộng, tằm sinh
Bảng vàng tên đề, đệ nhất danh
Mai táng lo phòng thêm tang chế
Khai môn gặp được của, con xinh

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Âm Đức: Tốt mọi việc
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Trực Tinh: Tốt mọi việc
Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, giá thú
Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Tiểu không vong: Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Đinh Sửu (8h - 10h): Ngọc Đường

Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Tư Mệnh

Giờ Nhâm Ngọ (18h - 20h): Thanh Long

Giờ Quý Mùi (20h - 22h): Minh Đường

Giờ Bính Tuất (2h - 4h): Kim Quỹ

Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Kim Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Bính Tý (6h - 8h): Bạch Hổ

Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Thiên Lao

Giờ Kỷ Mão (12h - 14h): Nguyên Vũ

Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Câu Trần

Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Thiên Hình

Giờ Ất Dậu (0h - 2h): Chu Tước

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Đông Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tây Nam.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 12 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại phòng ngủ của thai phụ.
Ngày âm: Ất Hợi Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cối xay.
Ngày 9/2/1950 là thứ Thứ Năm

Lịch Âm Dương 1950 - Xem tốt xấu ngày 9 tháng 2 năm 1950, tức ngày 23-12-1949, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Đinh Sửu (8h - 10h): Ngọc Đường, Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Tư Mệnh, Giờ Nhâm Ngọ (18h - 20h): Thanh Long, Giờ Quý Mùi (20h - 22h): Minh Đường, Giờ Bính Tuất (2h - 4h): Kim Quỹ, Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Kim Đường

Người sinh tuổi Ất Hợi hợp với tuổi Sửu, Tỵ, Dậu. Tuy nhiên, tuổi Ất Hợi bị khắc bởi tuổi Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tây Nam bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Khai (Nên làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Sinh khí (Tốt cho tu sửa nhà cửa, động thổ, nhận lời dạm hỏi, cưới xin). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Địa hoả (Kiêng trồng cây).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng