Xem tốt xấu ngày 6 tháng 12 năm 2031

Ngày Dương lịch: 6-12-2031
Ngày Âm lịch: 22-10-2031
Ngày Canh Thìn tháng Kỷ Hợi năm Tân Hợi
Tôi cảm ơn Chúa đã độ lượng ban cho mình cơ hội để hiểu rằng cái chết là chìa khóa mở cánh cửa dẫn tới chân hạnh phúc.
- Wolfgang Amadeus Mozart -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 6-12-2031
Âm Lịch: 22-10-2031 tức ngày Canh Thìn tháng Kỷ Hợi năm Tân Hợi là ngày Địa Chi sinh Thiên Can nên được gọi là ngày Thoa Nhật (tiểu cát - tốt vừa)
Tiết Khí: Tiểu Tuyết
Can ngày: Canh
Bất kinh lạc chức cơ hư trướng
Không nên dệt vải , quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng
Chi ngày: Thìn
Bất khốc khấp chủ trọng tang
Không nên khóc lóc, chủ sẽ trùng tang
Ngày Canh Thìn
  • Tam hợp Dần, Ngọ, Tuất.
  • Tứ xung Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
  • Lục hợp Ngọ, Mùi.
  • Lục hại Sửu, Ngọ.
Bạch lạp Kim (Kim loại nóng chảy) thuộc Hành Kim
Bởi bản chất là dạng vật chất quá độ nên những người có mệnh này có mâu thuẫn tại nội tâm. Bạch Lạp Kim mềm dẻo, lại nóng bỏng nên họ có tính hướng ngoại cao, thích giao tiếp, trao đổi, khác với vẻ bề ngoài lạnh lùng, cương nghị, sát phạt tiêu điều. Tuy nhiên những người mệnh này thường không giỏi che giấu cảm xúc, họ thường bộc lộ ra ngoài nét mặt, hoặc biểu hiện bằng những phản ứng tâm lý về lời nói, thái độ hoặc hành động. Do đó, Bạch Lạp Kim không giỏi nói dối, lại càng dở trong việc che giấu sự thực, họ đa cảm, dễ giận, dễ buồn, nóng tính và mau nước mắt. Ngoài ra, kim loại trong quá trình nung chảy là dạng vật chất quá độ trong quá trình phân tách các tạp chất, nên những người có mệnh này thường trải qua một quá trình tôi rèn, học tập, nghiên cứu khá vất vả thì họ mới có thể đạt được thành công trong cuộc sống và sự nghiệp.
Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Phong Liên Nguyệt Liên
  • Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự.
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác; Nhậm chức, nhập học; Tổ chức hôn lễ
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Thiên quan Tốt mọi việc
Sao Giải thần Tổ chức các lễ cầu (cầu mưa, cầu siêu). Giải oan cho các phạm nhân bị oan sai, tha phạm nhân đã cải tạo tốt
Sao Thiên ân Tốt mọi việc
Ngày Nhân Chuyên
  • Cưới gả, chuyển nhà, nhậm chức, nhập thất, mở cửa hàng, an táng gặp ngày này nội trong một năm có thể sinh quý tử, nội trong 3 năm nếu là người làm quan thì có thể thăng quan, người không làm quan thì mọi sự đều tốt, phát tài phát lộc, được người ngoài giúp đỡ
Trực Chấp
  • Giai đoạn báo hiệu sắp xảy ra một thời kỳ suy thoái.
  • Tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm.
  • Chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.

Chấp, Hỏa, như lửa trong xe
Ai mà phạm đến thì nghe bừng bừng
Chẳng giận, giận thì hành hung
Ai phải, phải cùng, ai quấy, quấy cho
Thủa xưa Đại Thánh thành thân
Phá tan xe lửa cháy tiêu chẳng còn

Sao Đê
  • Sao xấu thuộc Thổ tinh.
  • Nên cầu an, lễ bái, tụng kinh.
  • Kiêng kỵ động thổ, kinh doanh, xuất hành.

Sao Đê tạo dựng chủ hung phần
Cưới gả hôn nhân họa mấy lần
Đi thuyền bị nước trôi chìm hại
Mai táng dùng xong cháu khổ bần.

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc
Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo: Tốt mọi việc
Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường
Tuế hợp: Tốt mọi việc
Giải thần: Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)
Hoàng Ân: Tốt mọi việc
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Nhân Chuyên: Tốt mọi việc
Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Tư Mệnh

Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Thanh Long

Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Minh Đường

Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Kim Quỹ

Giờ Ất Dậu (0h - 2h): Kim Đường

Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Bính Tý (6h - 8h): Thiên Lao

Giờ Đinh Sửu (8h - 10h): Nguyên Vũ

Giờ Kỷ Mão (12h - 14h): Câu Trần

Giờ Nhâm Ngọ (18h - 20h): Thiên Hình

Giờ Quý Mùi (20h - 22h): Chu Tước

Giờ Bính Tuất (2h - 4h): Bạch Hổ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Tây Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Chính Tây.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 10 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ.
Ngày âm: Canh Thìn Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cối xay.
Ngày 6/12/2031 là thứ Thứ Bảy

Lịch Âm Dương 2031 - Xem tốt xấu ngày 6 tháng 12 năm 2031, tức ngày 22-10-2031, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Mậu Dần (10h - 12h): Tư Mệnh, Giờ Canh Thìn (14h - 16h): Thanh Long, Giờ Tân Tỵ (16h - 18h): Minh Đường, Giờ Giáp Thân (22h - 0h): Kim Quỹ, Giờ Ất Dậu (0h - 2h): Kim Đường, Giờ Đinh Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Canh Thìn hợp với tuổi Dần, Ngọ, Tuất. Tuy nhiên, tuổi Canh Thìn bị khắc bởi tuổi Tý, Mão, Ngọ, Dậu.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Tây Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Tây bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Chấp (Tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên quan (Tốt mọi việc), Giải thần (Tổ chức các lễ cầu (cầu mưa, cầu siêu). Giải oan cho các phạm nhân bị oan sai, tha phạm nhân đã cải tạo tốt), Thiên ân (Tốt mọi việc).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng