Xem tốt xấu ngày 3 tháng 4 năm 1975

Ngày Dương lịch: 3-4-1975
Ngày Âm lịch: 22-2-1975
Ngày Kỷ Mão tháng Kỷ Mão năm Ất Mão
Lòng quyết tâm vô hình có thể tựu thành hầu như mọi thứ, và trong nó chính là sự khác biệt giữa vĩ nhân và kẻ tầm thường.
- Thomas Fuller -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 3-4-1975
Âm Lịch: 22-2-1975 tức ngày Kỷ Mão tháng Kỷ Mão năm Ất Mão là ngày Địa Chi khắc Thiên Can nên được gọi là ngày Chế Nhật (hung - xấu)
Tiết Khí: Xuân Phân
Can ngày: Kỷ
Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong
Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát
Chi ngày: Mão
Bất xuyên tỉnh, tuyền thủy bất hương
Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành
Ngày Kỷ Mão
  • Tam hợp Sửu, Tỵ, Dậu.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Tỵ, Thân.
  • Lục hại Dần, Tỵ.
Thành Đầu Thổ (Tường thành lũy) thuộc Hành Thổ
Đất tường thành là dạng vật chất được xây dựng theo thiết kế, quy hoạch nên đặc trưng của những người có mệnh này đó là tính nguyên tắc, lập trường, quan điểm của họ rất vững vàng, rất khó để thấy họ lung lay, dao động về ý chí, quan điểm, niềm tin. Với mục tiêu được xây dựng để bảo vệ, phòng thủ nên Thành Đầu Thổ có tâm lý muốn che chở, bảo vệ những người xung quanh, giá trị của tường thành chỉ có vậy! những người có mệnh này luôn muốn làm công việc che chở cho người khác, trở thành điểm tựa hay nơi an toàn cho mọi người. Về cá nhân, phương châm của họ trong cuộc sống là mong muốn một cuộc sống ổn định, ít có biến động, sóng gió, tĩnh tại, vì vậy nên họ thích duy trì trật tự cũ hơn là thay đổi cục diện. Với các suy nghĩ này ta thấy Thành Đầu Thổ hơi cứng nhắc, thiếu linh hoạt, không ham cuộc sống biến động. Ở chỗ họ ta thấy được những nét đẹp như sự bền vững, kiên cố trong tư duy, nhận thực, nếp sống coi trọng đạo đức, noi theo khuôn vàng thước ngọc, biết quý trọng lời hứa và giữ chữ tín. Điều này ta thấy họ giống mấy nhà Nho hay mấy người quân tử trong xã hội ngày trước.
Ngày Minh Đường Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Quý Nhân Minh Phủ
  • Theo Hán văn từ “minh” được hợp bởi hai chữ nhật và nguyệt nghĩa là trong sáng, quang minh, rạng rỡ, hiểu biết, uyên bác, thông tuệ. Từ “đường” nghĩa là một gian phòng lớn, cao rộng, đẹp đẽ hay một căn nhà nguy nga, tráng lệ. Như vậy, Minh Đường nghĩa là một gian phòng lớn, tòa nhà cao ráo, nguy nga tràn ngập ánh sáng, được trang hoàng lộng lẫy. Căn cứ theo ý nghĩa chiết tự nói trên thì ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày đem đến cho con người năng lượng giúp trí tuệ mẫn tiệp, thông tuệ, danh vọng lẫy lừng, hướng tới sự giàu sang, quyền quý, thành công
  • Tốt cho việc nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, ký kết hợp đồng hay những văn bản quan trọng; Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh, cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, xây dựng; Tổ chức hôn lễ, cưới hỏi; Mua xe, mua nhà, tế tự, xuất hành
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Ngày Tam Nương Tránh khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà..
Sao Phúc sinh Tốt cho tế lễ cầu phúc, cầu tự, cầu thọ, cầu tài lộc,...
Sao Thiên hoả Kiêng lợp nhà, mở đường
Ngày Nhân Chuyên
  • Cưới gả, chuyển nhà, nhậm chức, nhập thất, mở cửa hàng, an táng gặp ngày này nội trong một năm có thể sinh quý tử, nội trong 3 năm nếu là người làm quan thì có thể thăng quan, người không làm quan thì mọi sự đều tốt, phát tài phát lộc, được người ngoài giúp đỡ
Trực Kiến
  • Một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi
  • Vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa.
  • Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà

Kiến, Thổ, khai phá nhiều nơi
Người sinh Trực ấy trọn đời gian nan
Của cha, của mẹ không ham
Một mình thân lập bạn cùng người dưng
Cửa nhà ăn ở chẳng an
Năm mươi mới đặng an nhàn tấm thân

Sao Tỉnh
  • Sao xấu thuộc Nhật tinh.
  • Nên tiến hành các việc như xây nhà, ngăn vách.
  • Kiêng kỵ việc cưới xin, dựng vợ gả chồng.

Tỉnh tinh tạo tác ruộng, tằm sinh
Bảng vàng tên đề, đệ nhất danh
Mai táng lo phòng thêm tang chế
Khai môn gặp được của, con xinh

Sao Tốt Sao Xấu
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
Phúc Sinh: Tốt mọi việc
Quan nhật: Tốt mọi việc
Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc
Nhân Chuyên: Tốt mọi việc
Thiên Ngục, Thiên Hoả: Xấu mọi việc, Xấu về lợp nhà
Thổ phủ: Kỵ xây dựng,động thổ
Thần cách: Kỵ tế tự
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Tư Mệnh

Giờ Bính Dần (10h - 12h): Thanh Long

Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Minh Đường

Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Kim Quỹ

Giờ Tân Mùi (20h - 22h): Minh Đường

Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Ất Sửu (8h - 10h): Câu Trần

Giờ Mậu Thìn (14h - 16h): Thiên Hình

Giờ Kỷ Tỵ (16h - 18h): Chu Tước

Giờ Nhâm Thân (22h - 0h): Bạch Hổ

Giờ Giáp Tuất (2h - 4h): Thiên Lao

Giờ Ất Hợi (4h - 6h): Nguyên Vũ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Đông Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Chính Tây.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 2 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ.
Ngày âm: Kỷ Mão Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào, cửa sổ trong nhà.
Ngày 3/4/1975 là thứ Thứ Năm

Lịch Âm Dương 1975 - Xem tốt xấu ngày 3 tháng 4 năm 1975, tức ngày 22-2-1975, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Tư Mệnh, Giờ Bính Dần (10h - 12h): Thanh Long, Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Minh Đường, Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Kim Quỹ, Giờ Tân Mùi (20h - 22h): Minh Đường, Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Kỷ Mão hợp với tuổi Sửu, Tỵ, Dậu. Tuy nhiên, tuổi Kỷ Mão bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Đông Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Tây bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Kiến (Vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Phúc sinh (Tốt cho tế lễ cầu phúc, cầu tự, cầu thọ, cầu tài lộc,...). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Thiên hoả (Kiêng lợp nhà, mở đường).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng