Xem tốt xấu ngày 29 tháng 6 năm 1973

Ngày Dương lịch: 29-6-1973
Ngày Âm lịch: 29-5-1973
Ngày Bính Thân tháng Mậu Ngọ năm Quý Sửu
Kẻ giỏi xét đoán người thường quên không xét mình.
- Trương Thức -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 29-6-1973
Âm Lịch: 29-5-1973 tức ngày Bính Thân tháng Mậu Ngọ năm Quý Sửu là ngày Thiên Can khắc Địa Chi nên được gọi là ngày Phạt Nhật (đại hung - rất xấu)
Tiết Khí: Hạ Chí
Can ngày: Bính
Bất tu táo tất kiến hỏa ương
Không tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn
Chi ngày: Thân
Bất an sàng, quỷ túy nhập phòng
Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng
Ngày Bính Thân
  • Tam hợp Dần, Ngọ, Tuất.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Dần, Hợi.
  • Lục hại Dần, Tỵ.
Sơn Hạ Hỏa (Ngọn lửa dưới chân núi) thuộc Hành Hỏa
Sơn Hạ Hỏa thích cuộc sống gần gũi tự nhiên, yêu tự do, trong khung cảnh thiên nhiên họ thường có những sáng tạo đặc biệt, phát huy trí tuệ mạnh mẽ tới mức lạ lùng. Không những vậy họ rất ham nghiên cứu, thích tìm hiểu, học hành rất giỏi, thông minh sáng suốt, thường có thành tích và học vị cao. Tuy nhiên, Sơn Hạ Hỏa là dạng lửa do nhân tạo cần nguồn nhiên liệu tiếp nạp đều đặn nên họ cần được động viên kịp thời, đúng mức, nếu có thành tích cần khen ngợi, làm hỏng cần thông cảm, bằng không sức mạnh của họ tiếp ra chỉ có tính chất hăng hái trong nhất thời, khó được bền vững, trước siêng năng, sau trễ nải, làm biếng, thiếu kiên trì.
Ngày Thanh Long Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Thái Ất Thiên Quý
  • Trong từ điển Hán văn thì từ “thanh” nghĩa là màu xanh. Từ “long” nghĩa là con rồng. Thanh Long nghĩa là con rồng xanh. Trong Phong Thủy, Thanh Long là một trong tứ tượng, tứ linh bao gồm Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Về vị trí phương vị trong không gian thì Thanh Long chỉ phương Đông, cung Chấn, thuộc hành Mộc. Trong Tử Vi Đẩu số, sao Thanh Long là một cát tinh, chỉ về may mắn, hỷ sự, người có sao này vạn việc hanh thông, có linh cảm trực giác tốt và đặc biệt là cơ duyên ngộ đạo rất cao. Gặp hạn có sao Thanh Long thì nhiều việc như ý, thi cử đỗ đạt, tang bồng thỏa chí, mây rồng gặp gỡ, lập nên công lao, thăng chức vinh hiển, có niềm vui cưới hỏi, sinh con cháu, được đi du lịch bằng máy bay, xuất ngoại, khi làm nhà có thầy Phong Thủy giỏi giúp đỡ tư vấn…
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác; Nhậm chức, nhập học; Tổ chức hôn lễ
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Sát chủ Kiêng mọi việc, không chủ quan
Sao Quả tú Kiêng các nghi lễ hôn thú
Ngày Giác Kỷ
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, nhập trạch, an táng phạm vào ngày này thì nội trong vòng ba năm gia chủ có thể bị bệnh ở bụng, gặp cảnh lao tù, xiềng xích, mất cắp, sự nghiệp suy bại.
Trực Mãn
  • Giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy
  • Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.
  • Không nên làm các việc như chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

Mãn, Thổ, như đất sơn lâm
Người sinh trực ấy thông minh ai bằng
Sinh con nuôi nấng dễ dàng
Tìm vật, vật ở, bạn bè người ưa
Cũng vì nhờ sức non cao
Cầm thú biết hết, lựu đào thiếu chi

Sao Quỷ
  • Sao xấu thuộc Kim tinh.
  • Tốt cho việc mai táng, ma chay.
  • Không tốt cho các việc báo hỷ, xây nhà, động thổ.

Quỷ tinh tạo dựng ắt suy vong
Cửa nhà vắng bóng chủ nhân ông
Chôn cất ngày này thêm quan lộc
Cưới gả, loan phòng chắc trống không

Sao Tốt Sao Xấu
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên Quý: Tốt mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
Hoang vu: Xấu mọi việc
Quả tú: Xấu với giá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Mậu Tý (6h - 8h): Thanh Long

Giờ Kỷ Sửu (8h - 10h): Minh Đường

Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Kim Quỹ

Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Kim Đường

Giờ Ất Mùi (20h - 22h): Ngọc Đường

Giờ Mậu Tuất (2h - 4h): Tư Mệnh

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Canh Dần (10h - 12h): Thiên Hình

Giờ Tân Mão (12h - 14h): Chu Tước

Giờ Giáp Ngọ (18h - 20h): Bạch Hổ

Giờ Bính Thân (22h - 0h): Thiên Lao

Giờ Đinh Dậu (0h - 2h): Nguyên Vũ

Giờ Kỷ Hợi (4h - 6h): Câu Trần

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Đông.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tại Thiên.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 5 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại bên mình thai phụ.
Ngày âm: Bính Thân Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp, nơi bếp nấu.
Ngày 29/6/1973 là thứ Thứ Sáu

Lịch Âm Dương 1973 - Xem tốt xấu ngày 29 tháng 6 năm 1973, tức ngày 29-5-1973, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Mậu Tý (6h - 8h): Thanh Long, Giờ Kỷ Sửu (8h - 10h): Minh Đường, Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Kim Quỹ, Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Kim Đường, Giờ Ất Mùi (20h - 22h): Ngọc Đường, Giờ Mậu Tuất (2h - 4h): Tư Mệnh

Người sinh tuổi Bính Thân hợp với tuổi Dần, Ngọ, Tuất. Tuy nhiên, tuổi Bính Thân bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Đông sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tại Thiên bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Mãn (Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Sát chủ (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Quả tú (Kiêng các nghi lễ hôn thú).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng