Xem tốt xấu ngày 27 tháng 4 năm 1936

Ngày Dương lịch: 27-4-1936
Ngày Âm lịch: 7-3-1936
Ngày Kỷ Mão tháng Nhâm Thìn năm Bính Tý
Tôi tìm thấy lạc thú lớn nhất, và cũng như phần thưởng, nằm trong công việc vượt qua điều mà thế giới gọi là thành công.
- Thomas Edison -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 27-4-1936
Âm Lịch: 7-3-1936 tức ngày Kỷ Mão tháng Nhâm Thìn năm Bính Tý là ngày Địa Chi khắc Thiên Can nên được gọi là ngày Chế Nhật (hung - xấu)
Tiết Khí: Cốc Vũ
Can ngày: Kỷ
Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong
Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát
Chi ngày: Mão
Bất xuyên tỉnh, tuyền thủy bất hương
Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành
Ngày Kỷ Mão
  • Tam hợp Sửu, Tỵ, Dậu.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Tỵ, Thân.
  • Lục hại Dần, Tỵ.
Thành Đầu Thổ (Tường thành lũy) thuộc Hành Thổ
Đất tường thành là dạng vật chất được xây dựng theo thiết kế, quy hoạch nên đặc trưng của những người có mệnh này đó là tính nguyên tắc, lập trường, quan điểm của họ rất vững vàng, rất khó để thấy họ lung lay, dao động về ý chí, quan điểm, niềm tin. Với mục tiêu được xây dựng để bảo vệ, phòng thủ nên Thành Đầu Thổ có tâm lý muốn che chở, bảo vệ những người xung quanh, giá trị của tường thành chỉ có vậy! những người có mệnh này luôn muốn làm công việc che chở cho người khác, trở thành điểm tựa hay nơi an toàn cho mọi người. Về cá nhân, phương châm của họ trong cuộc sống là mong muốn một cuộc sống ổn định, ít có biến động, sóng gió, tĩnh tại, vì vậy nên họ thích duy trì trật tự cũ hơn là thay đổi cục diện. Với các suy nghĩ này ta thấy Thành Đầu Thổ hơi cứng nhắc, thiếu linh hoạt, không ham cuộc sống biến động. Ở chỗ họ ta thấy được những nét đẹp như sự bền vững, kiên cố trong tư duy, nhận thực, nếp sống coi trọng đạo đức, noi theo khuôn vàng thước ngọc, biết quý trọng lời hứa và giữ chữ tín. Điều này ta thấy họ giống mấy nhà Nho hay mấy người quân tử trong xã hội ngày trước.
Ngày Câu Trần Hắc Đạo
  • Thuộc Sao Địa Ngục
  • Theo từ điển Hán Văn thì từ “câu” có hai ý nghĩa. Một là con ngựa còn non trẻ, có sức khỏe hơn người, được xem là thiên lý mã, ngựa trời. Tuy nhiên, quan điểm này bị bác bỏ từ đầu, do ngựa tốt, ngựa trời là một cát thần chỉ sự năng động, cần mẫn, nên ngày Câu Trần Hắc Đạo không thể có ý nghĩa là ngựa tốt, ngựa trời như vậy được. Ý nghĩa thứ hai của từ “câu” là chỉ con chó sói rất hung dữ. Từ “trần” nghĩa đen là bụi bặm, không được sạch sẽ, nghĩa bóng là sự bẩn thỉu, đen đúa, dơ dáy, hôi hám, bốc mùi... Câu Trần nghĩa là hình ảnh của một con chó sói hung dữ, bẩn thỉu, hôi hám. Do có ý nghĩa ngày câu trần hắc đạo phía trên, ngày này là một ngày hung, bất lợi đối với nhiều công việc, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tâm lý, chiết giảm vận may, phúc đức đối với người sử dụng nó để tiến hành công việc quan trọng, mặt khác, quá trình tiến hành công việc gặp trở ngại, dây dưa, không được thành công, như ý
  • Tổ chức truy quét, xét xử và thi hành án đối với tội phạm; Xử lý kỷ luật trong nội bộ cơ quan, thiết lập hệ thống kẻ cương, quy chế; Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ; Tiến hành diệt chuột, diệt sâu bọ, phun hóa chất bảo vệ thực vật, phun hóa chất tiêu trừ, phòng ngừa mầm bệnh, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng...
  • Tổ chức hôn lễ khiến vợ chồng không hòa thuận, thường nghi kỵ lẫn nhau, dễ phát sinh quan hệ tình cảm ngoài hôn nhân, thị phi tai tiếng, cãi vã thường xuyên, đổ vỡ, chia ly, kinh tế không những không có sự cải thiện mà ngày càng vất vả, khó khăn hơn; Động thổ, khởi công bị ảnh hưởng tiêu cực từ yếu tố thời tiết, tiến độ và chất lượng công trình không bảo đảm, công nhân dễ bị tai nạn lao động, nảy sinh những việc không may mắn như mất trộm đồ, thất thoát vật tư, khi sử dụng thì nhà đó có nhiều bất ổn, không lợi đối với sức khỏe, các thành viên ly tán, kinh tế khó khăn, hiếm muộn con cái; Nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc, đăng ký học không thu được kết quả như mong đợi, công danh chậm lụt, bị giáng chức, bãi nhiệm, sa thải, dính mắc kỷ luật, hình pháp, học hành ngày càng sa sút, thi cử vất vả, gian nan, khó đỗ; Việc an táng, vong linh người quá cố không được an nghỉ, gây nên nhiều điều dị kỳ, hung hại đối với tang quyến
Ngày Tam Nương Tránh khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà..
Sao Thiên quí Tốt mọi việc nhất là việc cưới hỏi
Sao Trùng phục Kiêng an táng, cải táng
Ngày Lập Tảo
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, nhập trạch, an táng phạm vào ngày này thì nội trong vòng ba năm có thể gặp nhiều tai họa, gia đình ly tán, gia trạch suy bại.
Trực Bế
  • Giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại.
  • Nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
  • Nên tránh việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng.

Bế, Hỏa, tơ lửa mới nhen
Người sinh trực ấy hao công, tốn tiền
Một mình không cậy nhờ ai
Nam tần bắc Hải, một mình lập thân

Sao Trương
  • Sao xấu thuộc Nguyệt tinh.
  • Tránh các việc như xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Trương tinh ngày ấy tạo thêm nhà
Nối nghiệp công hầu gần quân vương
Mai táng, khai trương tiền của đến
Hôn nhân hòa hợp phúc niên trường

Sao Tốt Sao Xấu
Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc
Thiên Lại: Xấu mọi việc
Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp
Trùng Tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Câu Trận: Kỵ mai táng
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Tư Mệnh

Giờ Bính Dần (10h - 12h): Thanh Long

Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Minh Đường

Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Kim Quỹ

Giờ Tân Mùi (20h - 22h): Minh Đường

Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Ất Sửu (8h - 10h): Câu Trần

Giờ Mậu Thìn (14h - 16h): Thiên Hình

Giờ Kỷ Tỵ (16h - 18h): Chu Tước

Giờ Nhâm Thân (22h - 0h): Bạch Hổ

Giờ Giáp Tuất (2h - 4h): Thiên Lao

Giờ Ất Hợi (4h - 6h): Nguyên Vũ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Đông Bắc.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Nam.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Chính Tây.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 3 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ.
Ngày âm: Kỷ Mão Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào, cửa sổ trong nhà.
Ngày 27/4/1936 là thứ Thứ Hai

Lịch Âm Dương 1936 - Xem tốt xấu ngày 27 tháng 4 năm 1936, tức ngày 7-3-1936, là ngày Hắc Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Tư Mệnh, Giờ Bính Dần (10h - 12h): Thanh Long, Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Minh Đường, Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Kim Quỹ, Giờ Tân Mùi (20h - 22h): Minh Đường, Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Kỷ Mão hợp với tuổi Sửu, Tỵ, Dậu. Tuy nhiên, tuổi Kỷ Mão bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Đông Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Tây bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Bế (Nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên quí (Tốt mọi việc nhất là việc cưới hỏi). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Trùng phục (Kiêng an táng, cải táng).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng