Xem tốt xấu ngày 24 tháng 2 năm 1979

Ngày Dương lịch: 24-2-1979
Ngày Âm lịch: 28-1-1979
Ngày Nhâm Tuất tháng Bính Dần năm Kỷ Mùi
Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.
- Elbert Hubbard -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 24-2-1979
Âm Lịch: 28-1-1979 tức ngày Nhâm Tuất tháng Bính Dần năm Kỷ Mùi là ngày Bình thường (ngày Chuyên)
Tiết Khí: Vũ Thủy
Can ngày: Nhâm
Bất ương thủy, nan canh đê phòng
Không tháo nước khó canh phòng đê điều
Chi ngày: Tuất
Bất cật khuyển, tác quái thượng sàng
Không ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường
Ngày Nhâm Tuất
  • Tam hợp Tý, Thìn, Thân.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Tỵ, Thân.
  • Lục hại Thân, Hợi.
Ðại Hải Thủy (Biển cả) thuộc Hành Thủy
Giống như nước biển thích tự do, tự tại, Đại Hải Thủy túc trí đa mưu, có nhiều ý tưởng sáng kiến, đầu óc luôn biến động, tư duy linh hoạt sắc bén. Họ có thiên phú về hùng biện, diễn thuyết, có thể diễn đạt, viết lách không bao giờ cạn ý, hết lời. Là người có chí lớn, họ có ước mơ, khát vọng cao, luôn đòi hỏi sự sáng tạo trong cuộc sống và công việc. Tuy nhiên, nhược điểm của mệnh này là dễ bị tình cảm chi phối đến công danh sự nghiệp. Bề ngoài của họ lạnh lùng nhưng bên trong họ là sự trỗi dậy của bể tình, nên dễ khiến mình bị vương vấn, càng nghĩ càng rối.
Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Phong Liên Nguyệt Liên
  • Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự.
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc; Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác; Nhậm chức, nhập học; Tổ chức hôn lễ
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Thiên hỷ Tốt cho cưới hỏi, ký kết hợp đồng
Sao Thiên quan Tốt mọi việc
Sao Thiên ân Tốt mọi việc
Sao Thụ tử Kiêng mọi việc, không chủ quan
Sao Địa hoả Kiêng trồng cây
Sao Cô thần Kiêng nhập trạch, cưới hỏi
Ngày Trực Tinh
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, khai trương mở cửa hàng, tu tạo, an táng vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều chuyện tốt lành, người đang làm quan sẽ được thăng chức, người dân bình thường thì phát tài phát lộc. Chú ý: Nếu trùng phải ngày Kim Thần Thất Sát thì ắt xấu.
Trực Thành
  • Giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành.
  • Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới.
  • Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

Thành, Kim vàng đúc song phi
Một đôi song kiếm ai mà dám đương
Khôn ngoan trí tuệ thông minh,
Số người khéo léo, lập binh cầm quyền
Đàn ông sạch việc mỹ miều
Đàn bà lận đận, vui chiều buồn mai

Sao Vị
  • Sao tốt thuộc Thổ tinh.
  • Mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, trong công việc làm ăn có tiến triển tốt, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Vĩ tinh tạo dựng lắm vui mừng
Mở cửa, khai ngòi con cháu hưng
Chôn cất, hôn nhân nhằm ngày ấy
Đời đời nối bậc giữ công hầu

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc
Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là hôn thú
Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo: Tốt mọi việc
Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường
Tam Hợp: Tốt mọi việc
Hoàng Ân: Tốt mọi việc
Trực Tinh: Tốt mọi việc
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, giá thú
Cô thần: Xấu với giá thú
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Nhâm Dần (10h - 12h): Tư Mệnh

Giờ Giáp Thìn (14h - 16h): Thanh Long

Giờ Ất Tỵ (16h - 18h): Minh Đường

Giờ Mậu Thân (22h - 0h): Kim Quỹ

Giờ Kỷ Dậu (0h - 2h): Kim Đường

Giờ Tân Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Canh Tý (6h - 8h): Thiên Lao

Giờ Tân Sửu (8h - 10h): Nguyên Vũ

Giờ Quý Mão (12h - 14h): Câu Trần

Giờ Bính Ngọ (18h - 20h): Thiên Hình

Giờ Đinh Mùi (20h - 22h): Chu Tước

Giờ Canh Tuất (2h - 4h): Bạch Hổ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Chính Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Tây.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Đông Nam.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 1 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại phòng ngủ của thai phụ.
Ngày âm: Nhâm Tuất Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại nhà kho.
Ngày 24/2/1979 là thứ Thứ Bảy

Lịch Âm Dương 1979 - Xem tốt xấu ngày 24 tháng 2 năm 1979, tức ngày 28-1-1979, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Nhâm Dần (10h - 12h): Tư Mệnh, Giờ Giáp Thìn (14h - 16h): Thanh Long, Giờ Ất Tỵ (16h - 18h): Minh Đường, Giờ Mậu Thân (22h - 0h): Kim Quỹ, Giờ Kỷ Dậu (0h - 2h): Kim Đường, Giờ Tân Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Nhâm Tuất hợp với tuổi Tý, Thìn, Thân. Tuy nhiên, tuổi Nhâm Tuất bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Chính Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Tây sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Đông Nam bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Thành (Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. ).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên hỷ (Tốt cho cưới hỏi, ký kết hợp đồng), Thiên quan (Tốt mọi việc), Thiên ân (Tốt mọi việc). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Thụ tử (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Địa hoả (Kiêng trồng cây), Cô thần (Kiêng nhập trạch, cưới hỏi).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng