Xem tốt xấu ngày 2 tháng 4 năm 2010

Ngày Dương lịch: 2-4-2010
Ngày Âm lịch: 18-2-2010
Ngày Nhâm Ngọ tháng Kỷ Mão năm Canh Dần
Đây là ý nghĩa thực sự của hôn nhân: giúp lẫn nhau vươn tới địa vị đầy đủ của con người, những cá nhân có trách nhiệm và tự chủ không chạy trốn khỏi đời.
- Paul Tournier -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 2-4-2010
Âm Lịch: 18-2-2010 tức ngày Nhâm Ngọ tháng Kỷ Mão năm Canh Dần là ngày Bình thường (ngày Chuyên)
Tiết Khí: Xuân Phân
Can ngày: Nhâm
Bất ương thủy, nan canh đê phòng
Không tháo nước khó canh phòng đê điều
Chi ngày: Ngọ
Bất thiêm cái thất chủ canh trương
Không nên lợp nhà vì sau đó phải lợp lại
Ngày Nhâm Ngọ
  • Tam hợp Tý, Thìn, Thân.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Tỵ, Thân.
  • Lục hại Thân, Hợi.
Dương Liễu Mộc (Gỗ cây liễu) thuộc Hành Mộc
Dương Liễu Mộc có bản tính là mềm dẻo, ôn hòa, uyển chuyển nên họ rất được lòng người, ngoại giao giỏi, thường được nhiều người quý mến và ủng hộ. Rất hiếm khi bạn thấy những người có mệnh này tranh chấp, cãi cọ hay có thái độ vùng vằng, bực bội, cáu gắt. Sự mềm mỏng, hài hòa của họ đem đến một bàu không khí hòa nhã, vẻ mặt bên ngoài và tác phong lịch thiệp, nhiều khi họ nhường lợi ích, hoặc không thích tranh chấp hơn thua để tạo ra bầu không khí căng thẳng. Khác với những người khác thường hiếu động, sôi nổi nhưng họ ít nói và thích nghiên cứu đọc thêm sách vở, tài liệu, họ học rộng, thích tìm hiểu nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Tuy nhiên, bản chất là dạng cây trồng nên cành lá của nó mềm dẻo, thân cây cũng là dạng gỗ mềm, nên sức chống chọi của nó với thời tiết và những biến cố không cao. Trong thực tế những người có mệnh này cần trau dồi nghị lực, ý chí, niềm tin, tinh thần rất nhiều để ngày càng đứng vững hơn trong cuộc sống. Tuy nhiên liễu là dạng cây trồng, cành lá của nó mềm dẻo, thân cây cũng là dạng gỗ mềm, nên sức chống chọi của nó với thời tiết và những biến cố không cao. Trong thực tế những người có mệnh này cần trau dồi nghị lực, ý chí, niềm tin, tinh thần rất nhiều để ngày càng đứng vững hơn trong cuộc sống.
Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Phúc Đức Nguyệt Liên
  • Theo từ điển Hán ngữ thì từ “kim” nghĩa là các loại kim loại nói chung hay là vàng, ánh sáng màu vàng lung linh kỳ diệu. Từ “quỹ” nghĩa là chu kỳ chuyển động, đường đi (giống như từ quỹ đạo: đường đi trong quá trình chuyển động của thiên thể, hành tinh hay dùng để chỉ đường lối, chủ trương, hoạt động đã đi vào nề nếp, quy củ. Quỹ tích phi tinh - chính là đường bay của các phi tinh trong hệ thống Cửu tinh Phong Thủy. Quỹ tích phi tinh này còn được gọi là Lượng Thiên Xích). Như vậy, Kim Quỹ là đường đi, quá trình di chuyển tạo nên ánh sáng vàng rực rỡ, lung linh. Ngày này, Mặt Trời tạo nên năng lượng may mắn, thuận lợi, như trải xuống nhân gian cho mọi người một con đường bằng vàng rạng rỡ hào quang, lung linh sắc màu, giúp người đi trên đó được rực rỡ, vinh hiển, phú quý, giàu sang, tạo nên may mắn giảm thiểu nguy cơ về rủi ro, bất hạnh, tai ương, bệnh tật, bi ai, sầu thảm, chia lìa, thất bại, đổ vỡ, túng thiếu, nợ nần
  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại, kinh doanh cầu tài lộc; Nhập học, đăng ký hồ sơ xin học, nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc làm; Tổ chức hôn lễ; Động thổ, khởi công xây dựng
  • Tránh những công việc mang nặng sát khí như Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ; Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí; Phun hóa chất bảo vệ thực vật và diệt chuột ở quy mô lớn; Tổ chức truy bắt, xét xử, thi hành án đối với tội phạm
Ngày Tam Nương Tránh khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà..
Sao Tiểu hao Kiêng buôn bán; vay mượn
Ngày Hoặc Tinh
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, khởi tạo, an táng, nhập trạch phạm vào ngày này thì nội trong vòng một năm mọi sự đều suy bại, vật nuôi ốm bệnh, bị người khác lừa gạt, nếu sinh con trai thì bất tài, sinh con gái thì dâm loạn
Trực Bình
  • Giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật.
  • Mọi việc đều thuận lợi như di dời bếp, giao thương, mua bán.

Bình, Thủy, như nước trong sông
Sóng lao xao đặng thì lòng xuyên qua
Luận xem ngôn ngữ đoán ra,
Thật thà ít nói, thuận hòa ngọt ngon
Đàn bà thì dễ nuôi con,
Đàn ông số ấy không giàu cũng sang

Sao Ngưu
  • Sao xấu thuộc Kim tinh.
  • Tránh các việc cưới xin, khai trương, truy xuất kho,

Ngưu tinh tạo dựng thật tai nguy
Ruộng, tằm chẳng lợi chủ nhân suy
Giá thú, khai môn đều họa đến
Heo dê, trâu ngựa ít dần đi

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Thiên Lại: Xấu mọi việc
Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài
Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng
Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
Hoả Tinh: Xấu với lợp nhà, làm bếp
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Canh Tý (6h - 8h): Kim Quỹ

Giờ Tân Sửu (8h - 10h): Kim Đường

Giờ Quý Mão (12h - 14h): Ngọc Đường

Giờ Bính Ngọ (18h - 20h): Tư Mệnh

Giờ Mậu Thân (22h - 0h): Thanh Long

Giờ Kỷ Dậu (0h - 2h): Minh Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Nhâm Dần (10h - 12h): Bạch Hổ

Giờ Giáp Thìn (14h - 16h): Thiên Lao

Giờ Ất Tỵ (16h - 18h): Nguyên Vũ

Giờ Đinh Mùi (20h - 22h): Câu Trần

Giờ Canh Tuất (2h - 4h): Thiên Hình

Giờ Tân Hợi (4h - 6h): Chu Tước

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Chính Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Tây.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tây Bắc.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 2 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ.
Ngày âm: Nhâm Ngọ Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại nhà kho.
Ngày 2/4/2010 là thứ Thứ Sáu

Lịch Âm Dương 2010 - Xem tốt xấu ngày 2 tháng 4 năm 2010, tức ngày 18-2-2010, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Canh Tý (6h - 8h): Kim Quỹ, Giờ Tân Sửu (8h - 10h): Kim Đường, Giờ Quý Mão (12h - 14h): Ngọc Đường, Giờ Bính Ngọ (18h - 20h): Tư Mệnh, Giờ Mậu Thân (22h - 0h): Thanh Long, Giờ Kỷ Dậu (0h - 2h): Minh Đường

Người sinh tuổi Nhâm Ngọ hợp với tuổi Tý, Thìn, Thân. Tuy nhiên, tuổi Nhâm Ngọ bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Chính Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Tây sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tây Bắc bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Bình (Mọi việc đều thuận lợi như di dời bếp, giao thương, mua bán.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Tiểu hao (Kiêng buôn bán; vay mượn).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng