Dương Lịch: 18-10-2002 |
Âm Lịch: 13-9-2002 tức ngày Kỷ Mùi tháng Canh Tuất năm Nhâm Ngọ là ngày Thiên Can và Địa Chi đồng hành, đồng cực nên được gọi là ngày Ngũ Ly Nhật (tiểu hung - xấu vừa) |
Tiết Khí: Hàn Lộ |
Can ngày: Kỷ |
Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong
Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát
|
Chi ngày: Mùi |
Bất phục dược, độc khí nhập tràng
Không nên uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng
|
Ngày Kỷ Mùi
|
Thiên Thuợng Hỏa (Lửa trên trời) thuộc Hành Hỏa
Thiên Thượng Hỏa vì mang đức quang huy, sáng lạn nên họ yêu nghệ thuật, giỏi thơ văn, thích những màu sắc đa dạng. Không chỉ vậy họ còn là những người chuông danh vọng, uy tín, thích lời hay tiếng tốt, địa vị, quyền hành. Ánh Mặt trời chỉ phát tán năng lượng mà không hề mong nhân lại nên nhân sinh quan của họ là phấn đấu, công hiến cho cuộc đời, cộng đồng. Khi nguồn năng lượng đẩy đến cực quan thì bản chất nóng bỏng, bức bối và chói sáng luôn khiến người ta khó chịu. Thậm chí ghét bỏ, vì vậy cần tránh trạng thái bất cập và thái quá để giữ mình ở đạo trung dung của Thánh nhân.
|
Ngày Chu Tước Hắc Đạo
|
Sao Bàng Tiếu | Kiêng mọi việc, không chủ quan |
Sao Trùng tang | Kiêng an táng, cải táng |
Sao Trùng phục | Kiêng an táng, cải táng |
Ngày Sát Cống
|
Trực Thâu
Thu, Thủy, như nước trong ao
|
Sao Cang
Sao Cang xây cất chịu buồn lòng
|
Sao Tốt | Sao Xấu |
---|---|
U Vi tinh: Tốt mọi việc
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Ngũ Hợp: Tốt mọi việc
Sát Cống: Tốt mọi việc
|
Địa phá: Kỵ xây dựng
Hoang vu: Xấu mọi việc
Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
Trùng Tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
|
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn |
Giờ Hoàng Đạo: Giờ Bính Dần (10h - 12h): Kim Quỹ Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Kim Đường Giờ Kỷ Tỵ (16h - 18h): Ngọc Đường Giờ Nhâm Thân (22h - 0h): Tư Mệnh Giờ Giáp Tuất (2h - 4h): Thanh Long Giờ Ất Hợi (4h - 6h): Minh Đường Giờ Hắc Đạo: Giờ Giáp Tý (6h - 8h): Thiên Hình Giờ Ất Sửu (8h - 10h): Chu Tước Giờ Mậu Thìn (14h - 16h): Bạch Hổ Giờ Canh Ngọ (18h - 20h): Thiên Lao Giờ Tân Mùi (20h - 22h): Nguyên Vũ Giờ Quý Dậu (0h - 2h): Câu Trần |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) |
Giờ Lưu Liên: Xấu
Lưu Liên sự việc khó thành,
|
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) |
Giờ Xích Khẩu: Xấu
Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
|
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) |
Giờ Tiểu Cát: Tốt
Tiểu cát là quẻ tốt lành,
|
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) |
Giờ Tuyệt Lộ: Xấu
Không vong sự việc chẳng lành,
|
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) |
Giờ Đại An: Tốt
Đại an sự việc cát xương.
|
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) |
Giờ Tốc Hỷ: Tốt
Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
|
|
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con. | |
Tháng âm: 9 | Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ. |
Ngày âm: Kỷ Mùi | Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào, cửa sổ trong nhà. |
Ngày 18/10/2002 là thứ Thứ Sáu |
Lịch Âm Dương 2002 - Xem tốt xấu ngày 18 tháng 10 năm 2002, tức ngày 13-9-2002, là ngày Hắc Đạo Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Bính Dần (10h - 12h): Kim Quỹ, Giờ Đinh Mão (12h - 14h): Kim Đường, Giờ Kỷ Tỵ (16h - 18h): Ngọc Đường, Giờ Nhâm Thân (22h - 0h): Tư Mệnh, Giờ Giáp Tuất (2h - 4h): Thanh Long, Giờ Ất Hợi (4h - 6h): Minh Đường Người sinh tuổi Kỷ Mùi hợp với tuổi Sửu, Tỵ, Dậu. Tuy nhiên, tuổi Kỷ Mùi bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi. Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Đông Bắc sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Đông bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu. Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Thâu (Nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán.). Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Bàng Tiếu (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Trùng tang (Kiêng an táng, cải táng), Trùng phục (Kiêng an táng, cải táng). |
Phong tục
Phong thuỷ
Đồng hồ thời gian
Lịch dương hôm nay