Xem tốt xấu ngày 17 tháng 6 năm 1962

Ngày Dương lịch: 17-6-1962
Ngày Âm lịch: 16-5-1962
Ngày Bính Tuất tháng Bính Ngọ năm Nhâm Dần
Sau ngày hôn lễ, người đàn ông cảm thấy mình già đi thêm bảy tuổi.
- Francis Bacon -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 17-6-1962
Âm Lịch: 16-5-1962 tức ngày Bính Tuất tháng Bính Ngọ năm Nhâm Dần là ngày Thiên Can sinh Địa Chi nên được gọi là ngày Nhật Bảo (đại cát - rất tốt)
Tiết Khí: Mang Chủng
Can ngày: Bính
Bất tu táo tất kiến hỏa ương
Không tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn
Chi ngày: Tuất
Bất cật khuyển, tác quái thượng sàng
Không ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường
Ngày Bính Tuất
  • Tam hợp Dần, Ngọ, Tuất.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Dần, Hợi.
  • Lục hại Dần, Tỵ.
Ốc Thuợng Thổ (Ngói lợp nhà) thuộc Hành Thổ
Người mang mệnh Ốc Thượng Thổ có tính nguyên tắc, lập trường rất cao, họ sống theo khuôn khổ và những hệ thống quy tắc chặt chẽ, nhiều khi ta thấy họ bảo thủ, nguyên tắc và cố chấp. Ngói lớp nhà vốn là dạng vật chất để giúp con người che mưa che nắng, nên tâm lý của họ luôn luôn hướng tới việc bảo vệ, che chở những người khác, lấy đó làm mục tiêu và là con đường duy nhất trong suốt quá trình hoạt động của mình. Tuy nhiên Ốc Thượng Thổ có phần khô khan trong lối sống, chỉ biết làm tốt nhiệm vụ, lại cứng rắn, nên nhiều người không hợp, hoặc thấy họ lạnh lùng, cô độc.
Ngày Thiên Hình Hắc Đạo
  • Thuộc Sao Thiên Hình
  • Ngày Mặt trời tạo ra những dòng trường khí, năng lượng tiêu cực, tác động ảnh hưởng xấu đối với sức khỏe, tâm lý, vận may của con người, dễ xảy ra tình trạng mâu thuẫn, bất hòa trong nội bộ, vướng mắc thủ tục hành chính pháp lý, bị kiện tụng, dây dưa luật pháp....
  • Tổ chức truy quét, xét xử và thi hành án đối với tội phạm; Xử lý kỷ luật trong nội bộ cơ quan, thiết lập hệ thống kẻ cương, quy chế; Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ; Tiến hành diệt chuột, diệt sâu bọ, phun hóa chất bảo vệ thực vật, phun hóa chất tiêu trừ, phòng ngừa mầm bệnh, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng...
  • Đối với động thổ, khởi công, xây dựng thì dễ xảy ra tai nạn lao động đối với công nhân, bị thất thoát, mất trộm vật tư, gặp ảnh hưởng tiêu cực của thời tiết đối với tiến độ thi công và chất lượng công trình, phát sinh kiện tụng, tranh chấp, chất lượng và hiệu quả sử dụng công trình thấp, gia đạo bất hòa, các thành viên ly tán, tài vận bế tắc, khó khăn; Tổ chức hôn lễ sẽ gặp mâu thuẫn, cãi vã, kinh tế, thu nhập gặp khó khăn, sức khỏe bị ảnh hưởng, hiếm muộn con cái, gia đạo biến động bất ổn, dễ xảy ra tình trạng chia ly, hoặc các thành viên đều phải đi làm xa, ít được sum họp quan tâm, chăm sóc lẫn nhau; Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, cầu tài lộc gặp bất lợi trong kinh doanh, vướng mắc thủ tục hành chính, bị xử phạt về thương mại, đóng thuế cao, bất lợi về quan hệ đối tác thương mại, lợi nhuận thấp, đầu tư nhiều, dẫn tới thua lỗ, nợ nần
Sao Tam hợp Tốt mọi việc
Sao Đại hao Kiêng mọi việc, không chủ quan
Ngày Quẻ Mộc
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, nhập trạch phạm vào ngày này thì nội trong vòng ba năm có thể có người bị điên, vướng vào khẩu thiệt thị phi, kiện tụng, anh em bất hòa, hao tài tổn lộc, mọi sự suy bại.
Trực Định
  • Ngày mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy.
  • Thuận lợi cho các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc.
  • Cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.

Định, Mộc, cây hãy đương xanh
Người sinh số ấy ăn chơi thanh nhàn
Đàn ông số ấy làm quan,
Đàn bà hòa khẩu ngửa ngang sẵng chồng
Của, con, có cũng như không
Bởi cây tươi tốt, trái bông thiếu gì

Sao Tinh
  • Sao tốt thuộc Mộc tinh.
  • Thuận lợi cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát.
  • Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.

Tỉnh tinh tạo tác ruộng, tằm sinh
Bảng vàng tên đề, đệ nhất danh
Mai táng lo phòng thêm tang chế
Khai môn gặp được của, con xinh

Sao Tốt Sao Xấu
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
Thiên Quý: Tốt mọi việc
Nguyệt giải: Tốt mọi việc
Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành
Tam Hợp: Tốt mọi việc
Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu mọi việc
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Canh Dần (10h - 12h): Tư Mệnh

Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Thanh Long

Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Minh Đường

Giờ Bính Thân (22h - 0h): Kim Quỹ

Giờ Đinh Dậu (0h - 2h): Kim Đường

Giờ Kỷ Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Mậu Tý (6h - 8h): Thiên Lao

Giờ Kỷ Sửu (8h - 10h): Nguyên Vũ

Giờ Tân Mão (12h - 14h): Câu Trần

Giờ Giáp Ngọ (18h - 20h): Thiên Hình

Giờ Ất Mùi (20h - 22h): Chu Tước

Giờ Mậu Tuất (2h - 4h): Bạch Hổ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Đông.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tây Bắc.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 5 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại bên mình thai phụ.
Ngày âm: Bính Tuất Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp, nơi bếp nấu.
Ngày 17/6/1962 là thứ Chủ Nhật

Lịch Âm Dương 1962 - Xem tốt xấu ngày 17 tháng 6 năm 1962, tức ngày 16-5-1962, là ngày Hắc Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Canh Dần (10h - 12h): Tư Mệnh, Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Thanh Long, Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Minh Đường, Giờ Bính Thân (22h - 0h): Kim Quỹ, Giờ Đinh Dậu (0h - 2h): Kim Đường, Giờ Kỷ Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Bính Tuất hợp với tuổi Dần, Ngọ, Tuất. Tuy nhiên, tuổi Bính Tuất bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Đông sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tây Bắc bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Định (Thuận lợi cho các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Tam hợp (Tốt mọi việc). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Đại hao (Kiêng mọi việc, không chủ quan).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng