Xem tốt xấu ngày 15 tháng 2 năm 1993

Ngày Dương lịch: 15-2-1993
Ngày Âm lịch: 24-1-1993
Ngày Đinh Mão tháng Giáp Dần năm Quý Dậu
Không có người phụ nữ nào xấu, chỉ có người phụ nữ không biết làm cho mình trở thành quyến rũ mà thôi.
- Christian Dior -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 15-2-1993
Âm Lịch: 24-1-1993 tức ngày Đinh Mão tháng Giáp Dần năm Quý Dậu là ngày Địa Chi sinh Thiên Can nên được gọi là ngày Thoa Nhật (tiểu cát - tốt vừa)
Tiết Khí: Lập Xuân
Can ngày: Đinh
Bất thế đầu đầu chủ sinh sang
Không nên cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu
Chi ngày: Mão
Bất xuyên tỉnh, tuyền thủy bất hương
Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành
Ngày Đinh Mão
  • Tam hợp Mão, Mùi, Hợi.
  • Tứ xung Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
  • Lục hợp Mão, Tuất.
  • Lục hại Mão, Thìn.
Lư Trung Hỏa (Hỏa trong lò) thuộc Hành Hỏa
Lửa có thể thiêu cháy tất cả, hủy diệt mọi thứ. Nhưng lửa cũng giúp phần tạo nên vật chất và vạn vật. Chính vì vậy, lư trung hỏa cũng có nghĩa là sự tạo dựng. Tuy nhiên Lư Trung Hỏa là ngọn lửa trong lò, lửa trong lò thì không thể một chốc một lát mà bùng cháy được phải nuôi dưỡng từ mồi lửa nhỏ sau đó thêm mộc ấm nóng mới phát huy được hết công dụng.
Ngày Chu Tước Hắc Đạo
  • Thuộc Sao Thiên Tụng
  • Ngày ngăn cản vận may, xua đuổi quý nhân, phá hoại sự thăng tiến công danh và tài lộc, tạo nên trường khí năng lượng nóng bỏng, oi bức nên bất lợi cho rất nhiều công việc, vì nóng vội, chủ quan, hấp tấp mà dẫn đến hư hỏng đại sự, gây nên buồn thảm, bi ai, cãi vã, mâu thuẫn, vướng mắc kiện tụng, chia ly, nghèo túng, nợ nần, vất vả, bệnh tật, hỏa hoạn, chập cháy điện đóm...
  • Tổ chức truy quét, xét xử và thi hành án đối với tội phạm; Xử lý kỷ luật trong nội bộ cơ quan, thiết lập hệ thống kẻ cương, quy chế; Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ; Tiến hành diệt chuột, diệt sâu bọ, phun hóa chất bảo vệ thực vật, phun hóa chất tiêu trừ, phòng ngừa mầm bệnh, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng...
  • Động thổ, khởi công gây nên tình trạng tai nạn lao động, mâu thuẫn, cãi vã, dây dưa kiện cáo, hình pháp, mất trộm vật tư, thiết bị, chất lượng công trình không bảo đảm, khi sử dụng dễ gặp hỏa hoạn, chập cháy, hư hỏng điện đóm, trong nhà xuất hiện người nhậu nhẹt, bê tha, nổi nóng, cáu gắt, gia đạo bất an, tiền nong hao tốn, khó khăn về sinh kế, nghề nghiệp; Khai trương, kỷ kết hợp đồng, kinh doanh, cầu tài lộc dễ gây rạn nứt các mối quan hệ đối với đối tác, khách hàng ngày một xa lánh, lợi nhuận thu được thấp, tiền đầu tư cao, gặp trắc trở gian lao, dễ vi phạm luật pháp trong kinh doanh, thương mại; Nhập học, nộp hồ sơ đăng ký dẫn đến tình trạng ham mê tửu sắc, lười học ham chơi, gây gổ đánh nhau, bị xử lý kỷ luật, đuổi học, thi cử vất vả, gian lao; Nhậm chức thì công danh chậm thăng, giam lao trắc trở, dễ bị giáng chức, sa thải, bãi nhiệm. Đối với việc mua xe thì có nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông, hư hỏng hoặc bị mất xe do trộm cắp
Ngày Sát Cống
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, khởi công, động thổ, nhập trạch, an táng, xây cầu vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều điều tốt như được thăng chức, điền trạch (bất động sản) sẽ được mở rộng, sinh con quý…
Trực Trừ
  • Ngày bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn
  • Nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương…
  • Không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi

Trừ, Thủy, tính ở thật thà
Lời ăn tiếng nói thuận hòa ngọt ngon
Khó hèn ít cậy bà con
Tự mình tạo lập không bòn của ai
Cũng vì cây chẳng nên chồi,
Cho nên số ấy không trông cậy nhờ

Sao Trương
  • Sao xấu thuộc Nguyệt tinh.
  • Tránh các việc như xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Trương tinh ngày ấy tạo thêm nhà
Nối nghiệp công hầu gần quân vương
Mai táng, khai trương tiền của đến
Hôn nhân hòa hợp phúc niên trường

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên đức: Tốt mọi việc
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Sát Cống: Tốt mọi việc
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Canh Tý (6h - 8h): Tư Mệnh

Giờ Nhâm Dần (10h - 12h): Thanh Long

Giờ Quý Mão (12h - 14h): Minh Đường

Giờ Bính Ngọ (18h - 20h): Kim Quỹ

Giờ Đinh Mùi (20h - 22h): Minh Đường

Giờ Kỷ Dậu (0h - 2h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Tân Sửu (8h - 10h): Câu Trần

Giờ Giáp Thìn (14h - 16h): Thiên Hình

Giờ Ất Tỵ (16h - 18h): Chu Tước

Giờ Mậu Thân (22h - 0h): Bạch Hổ

Giờ Canh Tuất (2h - 4h): Thiên Lao

Giờ Tân Hợi (4h - 6h): Nguyên Vũ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Chính Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Đông.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Chính Nam.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 1 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại phòng ngủ của thai phụ.
Ngày âm: Đinh Mão Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại nhà kho.
Ngày 15/2/1993 là thứ Thứ Hai

Lịch Âm Dương 1993 - Xem tốt xấu ngày 15 tháng 2 năm 1993, tức ngày 24-1-1993, là ngày Hắc Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Canh Tý (6h - 8h): Tư Mệnh, Giờ Nhâm Dần (10h - 12h): Thanh Long, Giờ Quý Mão (12h - 14h): Minh Đường, Giờ Bính Ngọ (18h - 20h): Kim Quỹ, Giờ Đinh Mùi (20h - 22h): Minh Đường, Giờ Kỷ Dậu (0h - 2h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Đinh Mão hợp với tuổi Mão, Mùi, Hợi. Tuy nhiên, tuổi Đinh Mão bị khắc bởi tuổi Tý, Mão, Ngọ, Dậu.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Chính Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Đông sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Nam bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Trừ (Nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương…).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng