Xem tốt xấu ngày 14 tháng 11 năm 1950

Ngày Dương lịch: 14-11-1950
Ngày Âm lịch: 5-10-1950
Ngày Quý Sửu tháng Đinh Hợi năm Canh Dần
Người ta cưới nhau bởi không thể chống lại thế lực tự nhiên, dù nhiều người biết rõ có lẽ mình đang mua một tháng sung sướng bằng một đời khổ sở.
- Thomas Hardy -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 14-11-1950
Âm Lịch: 5-10-1950 tức ngày Quý Sửu tháng Đinh Hợi năm Canh Dần là ngày Bình thường (ngày Chuyên)
Tiết Khí: Lập Đông
Can ngày: Quý
Bất từ tụng lý nhược địch cường
Không nên kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh
Chi ngày: Sửu
Bất quan đới, chủ bất hoàn hương
Không nên nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương
Ngày Quý Sửu
  • Tam hợp Sửu, Tỵ, Dậu.
  • Tứ xung Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
  • Lục hợp Thìn, Dậu.
  • Lục hại Dậu, Tuất.
Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) thuộc Hành Mộc
Tang Đố Mộc mềm dẻo, uyển chuyển, khéo léo vô cùng do đó người mệnh này giỏi giao tiếp, giỏi nắm bắt suy nghĩ của người khác, có lối suy nghĩ và ứng xử đậm chất nhân hòa, được sự ủng hộ và lòng tin của nhiều người. Dù mềm dẻo, uyển chuyển, nhưng những người Tang Đố Mộc không phải không có khí chất anh hùng, hào kiệt. Người xưa còn dùng điển tích tang bồng để mong con trai mình công danh mây rồng gặp gỡ thì tất khí chất của Tang Đố Mộc không hề tầm thường. Hơn nữa, Tang Đố Mộc có tinh thần đồng đội, hòa đồng bởi đơn giản không có cây dâu nào đứng đơn độc, hoặc trong một cây dâu cành lá đua chen, quyện hòa thành một khối. Tuy nhiên, bản thân những người Tang Đố Mộc thị phi rất nhiều, dễ phải tranh luận, biện bác, thậm chí cãi vã hoặc bị hiểu lầm, mang tiếng xấu.
Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Thiếu Vi Thiên Khai
  • Theo định nghĩa Hán văn thì “ngọc” nghĩa là những vật chất quý hiếm kết tinh từ đất đá, được con người khai thác để làm đồ trang sức hay các vật dụng quý giá khác. Chữ “đường” có nghĩa là một căn nhà cao rộng, khang trang, lộng lẫy. Hợp chung hai cụm “Ngọc Đường” nghĩa là ngôi nhà to đẹp cao rộng làm bằng ngọc – hình ảnh này khiến chúng ta liên tưởng tới sự giàu sang, phú quý, phước đức, vận may. Theo phân tích trên thì ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí tốt, dễ gặp vận may về công danh, phú quý và tài lộc.
  • Động thổ, khởi công, kiến thiết nhà cửa; Nhậm chức, nhập học; Tổ chức hôn lễ; Khai trương, ký kết hợp đồng
  • Tránh những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, tổ chức truy bắt tội phạm...
Sao Thiên thành Tốt mọi việc
Sao Địa hoả Kiêng trồng cây
Sao Quả tú Kiêng các nghi lễ hôn thú
Ngày Trực Tinh
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, khai trương mở cửa hàng, tu tạo, an táng vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều chuyện tốt lành, người đang làm quan sẽ được thăng chức, người dân bình thường thì phát tài phát lộc. Chú ý: Nếu trùng phải ngày Kim Thần Thất Sát thì ắt xấu.
Trực Mãn
  • Giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy
  • Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.
  • Không nên làm các việc như chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

Mãn, Thổ, như đất sơn lâm
Người sinh trực ấy thông minh ai bằng
Sinh con nuôi nấng dễ dàng
Tìm vật, vật ở, bạn bè người ưa
Cũng vì nhờ sức non cao
Cầm thú biết hết, lựu đào thiếu chi

Sao Chủy
  • Sao xấu thuộc Hỏa tinh.
  • Tránh các việc nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.

Chủy tinh tạo tác chịu lao hình
Mai táng không yên, gia đạo khuynh
Tam tang điềm dữ đều do đó
Kho đụn lương tiền khó giữ gìn

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên Quý: Tốt mọi việc
Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Trực Tinh: Tốt mọi việc
Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, giá thú
Câu Trận: Kỵ mai táng
Quả tú: Xấu với giá thú
Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Đại không vong: Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Giáp Dần (10h - 12h): Kim Quỹ

Giờ Ất Mão (12h - 14h): Kim Đường

Giờ Đinh Tỵ (16h - 18h): Ngọc Đường

Giờ Canh Thân (22h - 0h): Tư Mệnh

Giờ Nhâm Tuất (2h - 4h): Thanh Long

Giờ Quý Hợi (4h - 6h): Minh Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Nhâm Tý (6h - 8h): Thiên Hình

Giờ Quý Sửu (8h - 10h): Chu Tước

Giờ Bính Thìn (14h - 16h): Bạch Hổ

Giờ Mậu Ngọ (18h - 20h): Thiên Lao

Giờ Kỷ Mùi (20h - 22h): Nguyên Vũ

Giờ Tân Dậu (0h - 2h): Câu Trần

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Đông Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Tây.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Đông Bắc.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 10 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ.
Ngày âm: Quý Sửu Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại phòng ngủ, nơi giường nằm.
Ngày 14/11/1950 là thứ Thứ Ba

Lịch Âm Dương 1950 - Xem tốt xấu ngày 14 tháng 11 năm 1950, tức ngày 5-10-1950, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Giáp Dần (10h - 12h): Kim Quỹ, Giờ Ất Mão (12h - 14h): Kim Đường, Giờ Đinh Tỵ (16h - 18h): Ngọc Đường, Giờ Canh Thân (22h - 0h): Tư Mệnh, Giờ Nhâm Tuất (2h - 4h): Thanh Long, Giờ Quý Hợi (4h - 6h): Minh Đường

Người sinh tuổi Quý Sửu hợp với tuổi Sửu, Tỵ, Dậu. Tuy nhiên, tuổi Quý Sửu bị khắc bởi tuổi Tý, Mão, Ngọ, Dậu.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Đông Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Tây sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Đông Bắc bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Mãn (Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên thành (Tốt mọi việc). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Địa hoả (Kiêng trồng cây), Quả tú (Kiêng các nghi lễ hôn thú).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng