Xem tốt xấu ngày 12 tháng 1 năm 1988

Ngày Dương lịch: 12-1-1988
Ngày Âm lịch: 23-11-1987
Ngày Bính Dần tháng Nhâm Tý năm Đinh Mão
Phụ nữ vừa là trái táo, vừa là con rắn.
- Heinrich Heine -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 12-1-1988
Âm Lịch: 23-11-1987 tức ngày Bính Dần tháng Nhâm Tý năm Đinh Mão là ngày Địa Chi sinh Thiên Can nên được gọi là ngày Thoa Nhật (tiểu cát - tốt vừa)
Tiết Khí: Tiểu Hàn
Can ngày: Bính
Bất tu táo tất kiến hỏa ương
Không tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn
Chi ngày: Dần
Bất tế tự, quỷ thần bất tường
Không tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường
Ngày Bính Dần
  • Tam hợp Dần, Ngọ, Tuất.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Dần, Hợi.
  • Lục hại Dần, Tỵ.
Lư Trung Hỏa (Hỏa trong lò) thuộc Hành Hỏa
Lửa có thể thiêu cháy tất cả, hủy diệt mọi thứ. Nhưng lửa cũng giúp phần tạo nên vật chất và vạn vật. Chính vì vậy, lư trung hỏa cũng có nghĩa là sự tạo dựng. Tuy nhiên Lư Trung Hỏa là ngọn lửa trong lò, lửa trong lò thì không thể một chốc một lát mà bùng cháy được phải nuôi dưỡng từ mồi lửa nhỏ sau đó thêm mộc ấm nóng mới phát huy được hết công dụng.
Ngày Bạch Hổ Hắc Đạo
  • Thuộc Sao Thiên Sát
  • Ngày có thần sát Bạch hổ vốn là một ngày hung, vì tính chất sát khí của hành Kim rất mạnh, gây nên nhiều thương tổn và bất lợi. Theo những quan sát và tính toán của các chiêm tinh gia thời cổ đại thì Mặt trời xuất hiện tại những ngày Hoàng đạo thì tạo nên những may mắn, cát lợi và những ngày đó là ngày tốt. Còn những Hắc đạo là những ngày hung. Quan niêm người xưa cho rằng, khi Mặt trời khởi đầu ngày mới bằng một chuyến du hành ban cho vạn vật ánh sáng và nhiệt độ thì thường đi cùng với một vị thần hộ vệ, những thiên thần, cát thần sẽ ban phước lành, may mắn cho mọi người (đó là những ngày Hoàng đạo). Khi Mặt trời đi cùng với các vị thần hộ vệ là hung thần, sát thần thì nhiệm vụ của các thần này là gieo rắc tai họa cho những người phúc đức kém, bất lương, vô đạo, làm nhiều điều ác, và họ ra tay trấn áp những việc bất công, phi lý. Bạch hổ là một trong sáu vị hung thần hộ vệ của Thái dương
  • Tổ chức hôn lễ khiến vợ chồng không hòa thuận, thường nghi kỵ lẫn nhau, dễ phát sinh quan hệ tình cảm ngoài hôn nhân, thị phi tai tiếng, cãi vã thường xuyên, đổ vỡ, chia ly, kinh tế không những không có sự cải thiện mà ngày càng vất vả, khó khăn hơn; Động thổ, khởi công bị ảnh hưởng tiêu cực từ yếu tố thời tiết, tiến độ và chất lượng công trình không bảo đảm, công nhân dễ bị tai nạn lao động, nảy sinh những việc không may mắn như mất trộm đồ, thất thoát vật tư, khi sử dụng thì nhà đó có nhiều bất ổn, không lợi đối với sức khỏe, các thành viên ly tán, kinh tế khó khăn, hiếm muộn con cái; Nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc, đăng ký học không thu được kết quả như mong đợi, công danh chậm lụt, bị giáng chức, bãi nhiệm, sa thải, dính mắc kỷ luật, hình pháp, học hành ngày càng sa sút, thi cử vất vả, gian nan, khó đỗ; Việc an táng, vong linh người quá cố không được an nghỉ, gây nên nhiều điều dị kỳ, hung hại đối với tang quyến
Sao Thiên giải Tốt cho kiện tụng, đòi nợ
Sao Lộc mã Tốt mọi việc nhất là việc xuất hành
Sao Phúc sinh Tốt cho tế lễ cầu phúc, cầu tự, cầu thọ, cầu tài lộc,...
Sao Sát chủ Kiêng mọi việc, không chủ quan
Sao Quả tú Kiêng các nghi lễ hôn thú
Ngày Sát Cống
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, chuyển nhà, khai trương mở cửa hàng, khởi công, động thổ, nhập trạch, an táng, xây cầu vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều điều tốt như được thăng chức, điền trạch (bất động sản) sẽ được mở rộng, sinh con quý…
Trực Mãn
  • Giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy
  • Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.
  • Không nên làm các việc như chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

Mãn, Thổ, như đất sơn lâm
Người sinh trực ấy thông minh ai bằng
Sinh con nuôi nấng dễ dàng
Tìm vật, vật ở, bạn bè người ưa
Cũng vì nhờ sức non cao
Cầm thú biết hết, lựu đào thiếu chi

Sao Thất
  • Sao tốt thuộc Hỏa tinh.
  • Nên làm các việc như khai trương, ký hợp động, đầu kinh doanh.

Thất tinh tu tạo ruộng trâu tăng
Con cháu nối đời lộc vị tăng
Lập nghiệp, của tiền gia trạch vượng
Hôn nhân chôn cất, vững ai bằng

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên Phúc: Tốt mọi việc
Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu: Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc
Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
Phúc Sinh: Tốt mọi việc
Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Sát Cống: Tốt mọi việc
Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
Hoang vu: Xấu mọi việc
Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
Bạch hổ (trùng ngày với Thiên giải -> sao tốt): Kỵ mai táng
Quả tú: Xấu với giá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Mậu Tý (6h - 8h): Thanh Long

Giờ Kỷ Sửu (8h - 10h): Minh Đường

Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Kim Quỹ

Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Kim Đường

Giờ Ất Mùi (20h - 22h): Ngọc Đường

Giờ Mậu Tuất (2h - 4h): Tư Mệnh

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Canh Dần (10h - 12h): Thiên Hình

Giờ Tân Mão (12h - 14h): Chu Tước

Giờ Giáp Ngọ (18h - 20h): Bạch Hổ

Giờ Bính Thân (22h - 0h): Thiên Lao

Giờ Đinh Dậu (0h - 2h): Nguyên Vũ

Giờ Kỷ Hợi (4h - 6h): Câu Trần

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Đông.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Chính Tây.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 11 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp.
Ngày âm: Bính Dần Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp, nơi bếp nấu.
Ngày 12/1/1988 là thứ Thứ Ba

Lịch Âm Dương 1988 - Xem tốt xấu ngày 12 tháng 1 năm 1988, tức ngày 23-11-1987, là ngày Hắc Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Mậu Tý (6h - 8h): Thanh Long, Giờ Kỷ Sửu (8h - 10h): Minh Đường, Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Kim Quỹ, Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Kim Đường, Giờ Ất Mùi (20h - 22h): Ngọc Đường, Giờ Mậu Tuất (2h - 4h): Tư Mệnh

Người sinh tuổi Bính Dần hợp với tuổi Dần, Ngọ, Tuất. Tuy nhiên, tuổi Bính Dần bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Đông sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Tây bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Mãn (Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên giải (Tốt cho kiện tụng, đòi nợ), Lộc mã (Tốt mọi việc nhất là việc xuất hành), Phúc sinh (Tốt cho tế lễ cầu phúc, cầu tự, cầu thọ, cầu tài lộc,...). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Sát chủ (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Quả tú (Kiêng các nghi lễ hôn thú).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng