Xem tốt xấu ngày 11 tháng 12 năm 1974

Ngày Dương lịch: 11-12-1974
Ngày Âm lịch: 28-10-1974
Ngày Bính Tuất tháng Ất Hợi năm Giáp Dần
Bạn không thể nào trở nên can đảm nếu bạn chỉ gặp toàn những điều tuyệt vời.
- Mary Tyler Moore -

Xem lịch âm tốt xấu

Dương Lịch: 11-12-1974
Âm Lịch: 28-10-1974 tức ngày Bính Tuất tháng Ất Hợi năm Giáp Dần là ngày Thiên Can sinh Địa Chi nên được gọi là ngày Nhật Bảo (đại cát - rất tốt)
Tiết Khí: Đại Tuyết
Can ngày: Bính
Bất tu táo tất kiến hỏa ương
Không tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn
Chi ngày: Tuất
Bất cật khuyển, tác quái thượng sàng
Không ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường
Ngày Bính Tuất
  • Tam hợp Dần, Ngọ, Tuất.
  • Tứ xung Dần, Tỵ, Thân, Hợi.
  • Lục hợp Dần, Hợi.
  • Lục hại Dần, Tỵ.
Ốc Thuợng Thổ (Ngói lợp nhà) thuộc Hành Thổ
Người mang mệnh Ốc Thượng Thổ có tính nguyên tắc, lập trường rất cao, họ sống theo khuôn khổ và những hệ thống quy tắc chặt chẽ, nhiều khi ta thấy họ bảo thủ, nguyên tắc và cố chấp. Ngói lớp nhà vốn là dạng vật chất để giúp con người che mưa che nắng, nên tâm lý của họ luôn luôn hướng tới việc bảo vệ, che chở những người khác, lấy đó làm mục tiêu và là con đường duy nhất trong suốt quá trình hoạt động của mình. Tuy nhiên Ốc Thượng Thổ có phần khô khan trong lối sống, chỉ biết làm tốt nhiệm vụ, lại cứng rắn, nên nhiều người không hợp, hoặc thấy họ lạnh lùng, cô độc.
Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Thuộc Sao Phúc Đức Nguyệt Liên
  • Theo từ điển Hán ngữ thì từ “kim” nghĩa là các loại kim loại nói chung hay là vàng, ánh sáng màu vàng lung linh kỳ diệu. Từ “quỹ” nghĩa là chu kỳ chuyển động, đường đi (giống như từ quỹ đạo: đường đi trong quá trình chuyển động của thiên thể, hành tinh hay dùng để chỉ đường lối, chủ trương, hoạt động đã đi vào nề nếp, quy củ. Quỹ tích phi tinh - chính là đường bay của các phi tinh trong hệ thống Cửu tinh Phong Thủy. Quỹ tích phi tinh này còn được gọi là Lượng Thiên Xích). Như vậy, Kim Quỹ là đường đi, quá trình di chuyển tạo nên ánh sáng vàng rực rỡ, lung linh. Ngày này, Mặt Trời tạo nên năng lượng may mắn, thuận lợi, như trải xuống nhân gian cho mọi người một con đường bằng vàng rạng rỡ hào quang, lung linh sắc màu, giúp người đi trên đó được rực rỡ, vinh hiển, phú quý, giàu sang, tạo nên may mắn giảm thiểu nguy cơ về rủi ro, bất hạnh, tai ương, bệnh tật, bi ai, sầu thảm, chia lìa, thất bại, đổ vỡ, túng thiếu, nợ nần
  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại, kinh doanh cầu tài lộc; Nhập học, đăng ký hồ sơ xin học, nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc làm; Tổ chức hôn lễ; Động thổ, khởi công xây dựng
  • Tránh những công việc mang nặng sát khí như Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá; Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ; Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí; Phun hóa chất bảo vệ thực vật và diệt chuột ở quy mô lớn; Tổ chức truy bắt, xét xử, thi hành án đối với tội phạm
Sao Trùng phục Kiêng an táng, cải táng
Ngày Trực Tinh
  • Nếu nhậm chức, cưới gả, khai trương mở cửa hàng, tu tạo, an táng vào ngày này thì nội trong vòng ba năm sẽ gặp nhiều chuyện tốt lành, người đang làm quan sẽ được thăng chức, người dân bình thường thì phát tài phát lộc. Chú ý: Nếu trùng phải ngày Kim Thần Thất Sát thì ắt xấu.
Trực Bế
  • Giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại.
  • Nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
  • Nên tránh việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng.

Bế, Hỏa, tơ lửa mới nhen
Người sinh trực ấy hao công, tốn tiền
Một mình không cậy nhờ ai
Nam tần bắc Hải, một mình lập thân

Sao Sâm
  • Sao tốt thuộc Thủy tinh.
  • Thuận lợi cho các việc hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại.

Sâm tinh tạo dựng được an hòa
Văn trường rực rỡ lắm vinh hoa
Khai mương mở ngõ đều điềm tốt
Chôn cất, hôn nhân bị phá gia

Sao Tốt Sao Xấu
Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Cát Khánh: Tốt mọi việc
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Trực Tinh: Tốt mọi việc
Hoang vu: Xấu mọi việc
Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Canh Dần (10h - 12h): Tư Mệnh

Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Thanh Long

Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Minh Đường

Giờ Bính Thân (22h - 0h): Kim Quỹ

Giờ Đinh Dậu (0h - 2h): Kim Đường

Giờ Kỷ Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Giờ Hắc Đạo:

Giờ Mậu Tý (6h - 8h): Thiên Lao

Giờ Kỷ Sửu (8h - 10h): Nguyên Vũ

Giờ Tân Mão (12h - 14h): Câu Trần

Giờ Giáp Ngọ (18h - 20h): Thiên Hình

Giờ Ất Mùi (20h - 22h): Chu Tước

Giờ Mậu Tuất (2h - 4h): Bạch Hổ

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Đại An: Tốt

Đại an sự việc cát xương.
Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)
Mất của đem đi chưa xa.
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân còn vẫn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền.
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tốc Hỷ: Tốt

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,
Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,
Mất của ta gấp tìm đường,
Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)
Quan sự phúc đức chu toàn,
Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,
Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,
Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Lưu Liên: Xấu

Lưu Liên sự việc khó thành,
Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
Quan sự càng muộn càng hay,
Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
Mất của phương nam gần kề,
Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
Gia sự miệng tiếng trong nhà,
Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Xích Khẩu: Xấu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,
Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,
Mất của gấp rút tìm tòi,
Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,
Trong nhà quái khuyển, quái kê,
Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,
Phòng người ếm ngải vô thường,
Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tiểu Cát: Tốt

Tiểu cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn bà tin tức lại cho.
Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)
Hàng nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta,
Mưu cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu

Không vong sự việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn,
Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;
Bệnh ma ám quỷ hành.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
  • Hướng đón Hỷ Thần: Tây Nam.
  • Hướng đón Tài Thần: Chính Đông.
  • Hướng tránh Hạc Thần: Tây Bắc.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con.
Tháng âm: 10 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ.
Ngày âm: Bính Tuất Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp, nơi bếp nấu.
Ngày 11/12/1974 là thứ Thứ Tư

Lịch Âm Dương 1974 - Xem tốt xấu ngày 11 tháng 12 năm 1974, tức ngày 28-10-1974, là ngày Hoàng Đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Canh Dần (10h - 12h): Tư Mệnh, Giờ Nhâm Thìn (14h - 16h): Thanh Long, Giờ Quý Tỵ (16h - 18h): Minh Đường, Giờ Bính Thân (22h - 0h): Kim Quỹ, Giờ Đinh Dậu (0h - 2h): Kim Đường, Giờ Kỷ Hợi (4h - 6h): Ngọc Đường

Người sinh tuổi Bính Tuất hợp với tuổi Dần, Ngọ, Tuất. Tuy nhiên, tuổi Bính Tuất bị khắc bởi tuổi Dần, Tỵ, Thân, Hợi.

Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Đông sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tây Bắc bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu.

Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Bế (Nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.).

Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Trùng phục (Kiêng an táng, cải táng).

Phong tục

Đồng hồ thời gian

Lịch dương hôm nay

Năm
Tháng